U phì đại lành tính tuyến tiền liệt (UPÐLTTTL) là một trong những bệnh lý hay gặp ở nguời lớn tuổi, bệnh có tỷ lệ rất cao trên thế giới cung nhu ở Việt Nam. Ở tuổi 60 – 70 là trên 50%, ở tuổi 80 có thể đạt tới 80%, trong đó tỷ lệ có chỉ định phẫu thuật chiếm tới 10% [16], [25], [[r]
m và khai thác m , NXB KHKT, Hà N i, 2005. 5. Trn M nh Li u, ánh giá, d báo tr ng thái a k thu t môi tr ng ô th và ki n ngh gi i pháp phòng ng a tai bi n, ô nhi m môi tr ng a ch t m t s khu v c Hà Ni, Báo cáo t ng k t tài khoa h c c p thành ph Hà N i, 2005. 6. Macovsky L. V., Công trình ngm g[r]
IV. Kerning và Tracking1. Định nghĩaKerning là quá trình thêm hay bớt khoảng cách giữa các cặp ký tự xác định. Tracking là quá trình nới lỏng hay thắt chặt một khối văn bản. Các loại KerningBạn có thể tự động co kéo chữ sử dụng Metrics kerning hay Optical Kerning. Metrics kerning sử dụng các cặp co[r]
Sau quá trình đặt ống thông, bạn sẽ được truyền một liều thuốc tê thử nghiệm để chắc chắn là ống gây tê ngoài màng cứng được đặt đúng chỗ để tiến hành truyền đủ liều thuốc tê nếu không có vấn đề gì. Nhịp tim của thai nhi sẽ được theo dõi liên tục trong suốt quá trình, bắt đầu từ việc <[r]
b.Kỹ thuật mổ + Mổ dưới gây mê nội khí quản qua đường mũi · Cắt amiđan bóc tách thòng lọng · Cắt amiđan bằng dao điện. · Cắt amidan bằng coblator + Mổ dưới gây tê 5.Điều trị biến chứng: a.Chảy máu sau cắt amiđan: + Cắt amidan có thể gây chảy má[r]
+ Mổ dưới gây mê nội khí quản qua đường mũi · Cắt amiđan bóc tách thòng lọng · Cắt amiđan bằng dao điện. · Cắt amidan bằng coblator + Mổ dưới gây tê 5.Điều trị biến chứng: a.Chảy máu sau cắt amiđan: + Cắt amidan có thể gây chảy máu ngay sau khi cắt, h[r]
Vì sao sinh thường tốt hơn sinh mổ? “Những đứa trẻ ra đời bằng phương pháp đẻ thường sẽ có sức đề kháng và đường hô hấp tốt hơn những đứa trẻ được sinh mổ”, ThS. BS. Lê Thế Vũ, Phó trưởng khoa phụ sản và Nam giới, Bệnh viện phụ sản Hà Nội cho biết. Ảnh minh họa. Tốt cho mẹ Sinh thườn[r]
KHÓ THỞ Ở BỆNH NHÂN HẬU PHẪU (KỲ 1) BS Từ Quốc Thanh Khoa Chẩn đoán & Điều trị kỹ thuật cao I. Các nguyên nhân khó thở ở bệnh nhân hậu phẫu: Khó thở trên bệnh nhân hậu phẫu là một vấn đề rất thường gặp trên lâm sàng. Việc chẩn đoán sớm nguyên nhân sẽ giúp cho các thầy thuốc có được xử trí kị[r]
Gây tê ổ gãy, bất động tốt xương gãy Xử trí nhẹ nhàng TRANG 4 Không đóng đinh nội tủy sớm, thận trọng trong thay chỏm nhân tạo Dùng corticoit liều cao:pred:9mg/kg; methyl: 7,5mg/[r]
8ĐẶT VẤN ĐỀĐau luôn là nỗi sợ hãi và lo lắng của bệnh nhân. Đau sau phẫu thuật gây ranhiều rối loạn tại các cơ quan như hô hấp,tuần hoàn, nội tiết và quá trình hồi phụccủa người bệnh . Đau cấp tính sau mổ nếu không được kiểm soát tốt có nguy cơchuyển thành đau mạn tính. Khi đó có thể ả[r]
TANATRIL 5 mg / 10 mg (Kỳ 4) - TANATRIL có thể gây hoa mắt, chóng mặt, do giảm huyết áp. Sử dụng thận trọng khi lái xe, điều khiển máy hay làm các công việc khác đòi hỏi tinh thần sáng suốt. - Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật. - Hiếm khi bệnh nhâ[r]
ức chế cơ tim, do bupivacain gắn mạnh vào kênh Na + của cơ tim và ức chế cả trên trung tâm vận mạch. - Gây tê từng vùng, tuỳ thuộc mục đích, tuỳ thuộc tuổi của người bệnh, dùng dung dịch 0,25 - 0,50% (có thể kèm theo adrenalin để gây co mạch), tiêm từ vài ml tới 20 ml. Tổng liều[r]
CHÂM TÊ (Kỳ 5) c) Chọn huyệt ở loa tai: Thường thực hiện việc chọn huyệt như sau: - Huyệt quan hệ với da: phổi (nếu mổ qua da). - Huyệt quan hệ với cơ quan định mổ. - Huyệt thần môn (để an thần). - Huyệt giao cảm (nếu mổ nội tạng). Một số nơi đã phối hợp hu[r]
cao huyết áp có hẹp động mạch thận một bên hay hai bên, tăng urê huyết và creatinine huyết thanh được ghi nhận ở 20% bệnh nhân. Gia tăng này hầu như biến mất khi ngưng enelapril và/hoặc thuốc lợi tiểu. Ở những bệnh nhân như vậy nên theo dõi chức năng thận trong vài tuần lễ đầu điều trị. Một vài bệnh[r]
nhiễm độc toàn thân, cho nê n trong thực hành, cần chọn nồng độ tối u.1.5. Tác dụng dợc lý1.5.1. Tác dụng tại chỗ:Thuốc tê tác dụng trên tất cả các sợi thần kinh trung ơng (cảm giác, vận động) và thần kinh thựcvật, lần lợt từ sợi bé đến sợi to tuỳ theo nồng độ của thuốc. Thứ tự mất cảm giác là đau,[r]
Đau trong và sau mổ là vấn đề thời sự được các nhà gây mê hồi sức cũng như các nhà ngoại khoa quan tâm. Đau sau mổ gây ra nhiều rối loạn tâm sinh lý của người bệnh ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống. Đau là nguyên nhân gây ra nhiều rối loạn tại các cơ quan như hô hấp tuần hoàn[r]
4.1.13. Tỉ lệ tụt HA của các nhóm: 100 4.1.14. Sự biến đổi HA trong mổ của các bn nhómI và các thời điểm cần lưu ý: 101 4.1.15. Sự biến đổi HA của các bn ở nhóm II. 101 4.1.16. Sự biến đổi HA của các bn ở nhóm III: 101 4.1.17. Sự biến đổi mạch của các bn ở nhóm III. 102 4.1.18. Sự biến đổi m[r]
hiệu quả duy trì HA của ba biện pháp truyền dịch: NaCl 9‰ ngay trước gây tê tủy sống , Voluven 6% ngay trước gây tê tủy sống và NaCl 9‰ trong khi gây tê tủy sống để mổ thận và niệu quản. 2. Nhận xét một số tác dụng không mong muốn của gây[r]
bảo thu được hiệu quả cao nhất mà tác dụng phụ lại hạn chế ở mức thấp nhất nếu có thể. - Đánh giá và điều trị đau do ung thư có kết quả nhất khi có sự phối hợp với các phương pháp điều trị khác như phẫu thuật, xạ trị, hoá chất, corticoides và tâm lý. 5. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ CHỐNG ĐAU KHÁC[r]