Giun sán - Sán lá ruột ( Fasciolopsis buski ) 1. Đặc điểm sinh học, chu kỳ của sán lá ruột 1.1. Đặc điểm sinh học: - Sán lá ruột có hình lá nhỏ, mầu hơi đỏ, dài 20-70 mm, rộng 8-12 mm, dầy 0,5 - 3mm. Thân có những gai nhỏ xếp thành hàng. Hấp khẩu ăn và hấp khẩu bám ở gần[r]
Bệnh ký sinh trùng đường tiêu hoá (Kỳ 1) I.ĐẠI CƯƠNG: Bệnh ký sinh trùng hệ tiêu hoá là bệnh ký sinh trùng sống trong hệ tiêu hoá gây ra, chủ yếu chúng chiếm đoạt các chất dinh dưỡng, gây ra tổn thương, rối loạn chức phận hệ tiêu hoá và toàn thân. Hai nhóm ký sinh trùng thường gặp: - Các loại sán[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 19: thuốc chống giun sánMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn của các thuốcđiều trị giun, sán.2. Trình bày được áp dụng điều[r]
Câu 6 – giun dẹpSơ lược cấu tạo và hoạt động sinh lí của 4 lớp : sán lông, sán lá đơn chủ, sán lá song chủ, sán dây. Phân tích những đặc điểm thích nghi đời sống của 4 nhóm trên.Đặc điểm Sán lông Sán lá đơn chủ Sán lá song chủ Sán dâyCấu tạo- Cơ thể đ[r]
c. Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác ( cá, vịt, chim nước ) ăn thịt mất.d. Kén sán bám vào rau, bèo… chờ mãi mà không gặp trâu, bò ăn phải.2. Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào? 2.Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ nên sán lá gan thích n[r]
Phòng và chữa giun sán ở trẻ Giun có nhiều loại: giun kim, giun đũa, giun móc… sán có sán dây, sán sơ mít, sán lá gan…Tất cả đều từ ngoài xâm nhập vào cơ thể qua đường ăn uống hay chui qua da. Phòng giun sán Như vậy, muốn phòng bệnh giun sán cho trẻ, đây l[r]
Chữa giun sán Thuốc chữa bệnh giun đũa, giun kim có thể dùng các bài thuốc sau: Bài 1: Mạch môn 6g, sử quân tử 6g, hạt đậu keo rào 6g, mộc hương 6g. Sắc uống 3 ngày liền, ngày 1 thang. Bài 2: Sử quân tử 6g, binh lang 6g, bách bộ 6g, mộc hương 6g… Sắc uống 3 ngày liền, ngày sắc uống 1 thang. B[r]
Chữa giun sán Thuốc chữa bệnh giun đũa, giun kim có thể dùng các bài thuốc sau: Bài 1: Mạch môn 6g, sử quân tử 6g, hạt đậu keo rào 6g, mộc hương 6g. Sắc uống 3 ngày liền, ngày 1 thang. Bài 2: Sử quân tử 6g, binh lang 6g, bách bộ 6g, mộc hương 6g… Sắc uống 3 ngày liền, ngày sắc uống 1 thang. B[r]
Giun sán - Sán lá phổi ( Paragonimus westermani hay Paragonimus ringeri ) 1. Đặc điểm sinh học, chu kỳ của sán lá phổi 1.1. Đặc điểm sinh học: - Sán lá phổi trưởng thành có hình hạt cà phê, màu nâu đỏ. Kích thước 7-12 x 4-5 x 3,5-5 mm, ống tiêu hoá ngoằn ngoèo, buồng trứ[r]
thể xảy ra đối với A. duodenale.Ở Việt nam giun mỏ chiếm tỷ lệ 95%, giun móc 5%. Miền bắc vùng trung du có tỷ lệ nhiễm giun móc, mỏ là 59-64%, ven biển 67%; Miền trung, vùng đồng bằng 36%, ven biển 69%, vùng núi 66%; Miền nam vùng đồng bằng 52%, ven biển 68%, Tây Nguyên 47% (số liệu của viện SR-KST-[r]
SINH HỌC 7Bài 12:MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸPTỔ 3Đa dạng về ngành Giun DẹpGiun dẹp BedfordGiun dẹp PseudobicerosNgoài sán lông, sán lá gan,còn khoảng 4 nghìn loài giun dẹp khác chủ yếu kí sinh.Giun dẹp PlanatanGiun dẹp Dugesia1. Sán lá máu1. Sán lá[r]
Câu 1: Hãy chọn những nội dung ở cột b sao cho phù hợp với cột A rồi điền vào cột trả lời.Cột ACác đại diện của Giun dẹpCột BĐặc điểmTrả lời1.Sán lông2.Sán lá gana. Măt và lông bơi phát triển.b. Mắt và lông bơi tiêu giảm.c. Không có giác bám, cơ quan tiêu hoá và cơ quan sinh dục bình t[r]
B.Trùng biến hình, trùng sốt rét.C.Trùng sốt rét, trùng biến hình.D.Trùng roi xanh, trùng kiết lị.Câu 2. Nhóm động vật nào dưới đây kí sinh và ăn thịt hồng cầu của người?A.Trùng kiết lị, trùng biến hìnhB.Trùng sốt rét, trùng giàyC.Trùng sốt rét, trùng kiết lịD.Trùng roi xanh, trùng biến hìnhCâu 3.Đặ[r]
ĐẶC ĐIỂM SO SÁNH – ĐẠI DIỆN SÁN LÔNG SỐNG TỰ DO SÁN LÁ GAN KÝ SINH SÁN DÂY KÝ SINH CƠ THỂ DẸP ĐỐI XỨNG HAI BÊN MẮT VÀ LÔNG BƠI PHÁT TRIỂN PHÂN BIỆT ĐẦU ĐUÔI LƯNG BỤNG MẮT VÀ LÔNG BƠI TIÊ[r]
thực vật thủy sinh hay còn gọi là rau mọc ở dưới nước, như rau cải soong (xà lách xoong), rau ngổ, rau om, rau cần, ngó sen Các loại rau này thường được ăn sống hoặc chế biến tái, chưa hoàn toàn chín. Nếu rau có mang nang sán thì nguy cơ bị mắc bệnh sán lá gan lớn là điều rất dễ xảy ra[r]
Bệnh sán và thuốc điều trị Xét nghiệm tìm giun sán ở Viện sốt rét, ký sinh trùng và côn trùng TW. Bệnh truyền nhiễm nói chung và bệnh do giun sán nói riêng là những bệnh có đặc điểm dịch tễ học liên hệ mật thiết đến các yếu tố môi trường và xã hội, dễ có điều kiện phát triển ở[r]
Giun sán - Sán lá nhỏ ở gan ( Clonorchis sinensis ) 1. Đặc điểm sinh học, chu kỳ của sán lá nhỏ ở gan 1.1. Đặc điểm sinh học - Sán trưởng thành có màu trắng đục hoặc đỏ nhạt, hình lá nhỏ. Kích thước 10-25 x3-4 mm - Hấp khẩu ăn ở đầu, hấp khẩu bám ở gần giữa bụng.Tử cung,[r]
Sán lá gan là một loài ký sinh trùng sống ký sinh ở các động vật ăn cỏ như trâu, bò, cừu, dê... Có hai loại sán lá gan: sán lá gan lớn và sán lá gan nhỏ.Sán lá gan được coi là động vật gây ra bệnh sán lá gan ở các loài động vật ăn cỏ tại Châu Á và Châu Phi.[r]