N- Nếu 2 pt không có N chung → hệ pt vôHoạt động 2 : Minh hoạ hình học nghiệmtập nghiệm của hệ pt bậc nhất hai - Giải hệ pt là tìm tất cả các N của nóẩn2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệphương trình bậc nhất hai ẩn.GV: Y/c làm ?2?2- Trên mp toạ độ gọiNếu[r]
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IIMÔN TOÁN LỚP 8Năm học : 2011 – 2012Cấp độNhận biêtThông hiểuNắm được pp giảiphương trình bậcnhất một ẩn, pt quyvề pt bậc nhấtC1aHiểu cách giải và giảiđược pt chứa ẩn ở mẫuVận dụng pp giảibài toán bằng cáchlập pt để giải bàitoán thực tếC3Chủ đềChủ đề[r]
TRƯỜNG THCS & THPT LÊ LỢIĐỀ CƯƠNG ÔN THI GIỮA KÌ 2NĂM HỌC 2015 – 2016MÔN: TOÁN 8I/ LÍ THUYẾT:A. ĐẠI SỐ:1. Nắm được cách giải các dạng phương trình: phương trình bậc nhất một ẩn, phươngtrình đưa về pt bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa [r]
Chương III : PHƯƠNG TRÌNHBẬC NHẤT MỘT ẨNNgày soạn: .............Ngày dạy: ............ . .Tiết: 41§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNHI/ MỤC TIÊU :- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm củaphương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các[r]
Vậy tập nghiệm của bpt là :-x ( -∞ ; 1 ] [ 2 ; 4 )Hoạt động 5 : Tìm giá trị của tham số m để pt có hai nghiệm phân biệtThời gian : 10 phútHoạt động của HSHoạt động của GVNội dung cần ghi222* = (m-1) +4(m -5m+6)* Giao bài tập và yêu cầu HS nêu *- x +(m-1)x+m2-5m+6 = 0= 5m2-22m+25phương pháp giả[r]
PHƯƠNG PHÁP 3: ĐẶT ẨN PHỤ1. Phương pháp đặt ẩn phụ thông thường Đối với nhiều phương trình vô vô tỉ , để giải chúng ta có thể đặt và chú ý điều kiện của nếu phương trình ban đầu trở thành phương trình chứa một biến quan trọng hơn ta có thể giải được phương trình đó theo thì việc đặt phụ xem n[r]
III.CỦNG CỐ : ( 8 phút.) x 2 y 2 25 xyGiải hệ : y ( x y ) 10Hoạt động của HS- Nghe hiểu nhiệm vụHoạt động của GV* Tổ chức cho HS tự tìm hướng giải quyết- Tìm phương án thắng1. Quy tắc tìm véctơ qua tọa độ hai điểm- Trình bày kết quả2. Gợi ý: từ pt đầu suy ra x+y=5 hoặc x+y=-5- C[r]
Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. A. Kiến thức cơ bản: 1. Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước sau: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), t[r]
x −1d)4− xx −1y=2. Cho hàm số bậc 2: y = 3x 2 + 2mx + m − 1 (1)a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) khi m = -1;b) Tìm m để hàm số (1) có đỉnh nằm trên trục hoành;c) Tìm m để hàm số (1) nhận đường thẳng x = -5 làm trục đối xứng;d) tìm m để đồ thị hàm số (1) qua điểm A([r]
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 28,29,30 trang 22 SGK Toán 9 tập 2: Giải bài toán bằng cách lập hệphương trình – Chương 3 Đại số 9.A. Tóm tắt lý thuyết giải bài toán bằng cách lập hệ phương trìnhĐể giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo[r]
Một số lưu ý. • Bạn cần thành thạo các kỹ năng như phân tích đa thức thành nhân tử, nhẩm nghiệm của đa thức, phương trình hay lược đồ Horner,… • Tài liệu không nhắc lại cách giải các phương trình, hệ phương trình quen thuộc như bậc nhất, bậc hai, đối xứng loại 1, loại 2 hay các phương trình chứa că[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng Lý thuyết về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Tóm tắt lý thuyết 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng: ax + by =c (1) trong đó a, b, c, là các số đã cho, với ab ≠ 0. Nếu có cặp số (x0; y0) sao c[r]
Câu 2(3,0đ)*) Từ một phương trình của hệ rút ẩn này theo ẩn kia..Thay vào phương trình còn lại của hệ tìm được giá trị của 1 ẩn. Tìm được nghiệm của hệ và kết luận1.a) Có ∆ , = (-1)2+ ( m2 + 4 )= m2 + 5Học sinh đánh giáVậy phương trình đã cho luôn có hai ngh[r]
Tài liệu có 8 phần, 107 trang : Thủ thuật sử dụng CASIO để rút gọn biểu thức Thủ thuật sử dụng CASIO để giải phương trình bậc 4 Thủ thuật sử dụng CASIO để tìm nghiệm phương trình Thủ thuật sử dụng CASIO để phân tích đa thức thành nhân tử một ẩn Thủ thuật sử dụng CASIO để phân tích đa thức thành[r]
Tài liệu Đề cương học tập môn Toán lớp 10 Tập 1 của thầy giáo Lê Văn Đoàn gồm 212 trang, tóm tắt nội dung lý thuyết cơ bản và tuyển tập các bài tập chọn lọc cho mỗi dạng. Tài liệu bao gồm các nội dung:
PHẦN I – ĐẠI SỐ
CHƯƠNG I – MỆNH ĐỀ TẬP HỢP A – MỆNH ĐỀ B – TẬP HỢP
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: (I) trong đó ax + by = c và a'x + b'y = c' là những phương trình bậc nhất hai ẩn. Nếu hai phương trình của hệ có nghiệm chung thì nghiệm[r]
Nếu tìm thấy hai nghiệm phân biệt của một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 11. Nếu tìm thấy hai nghiệm phân biệt của một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (nghĩa là hai nghiệm được biểu diễn bởi hai điểm phân biệt) thì ta có thể nói gì về số nghiệm của hệ phương trình đó ? Vì sao ? Bài giải:[r]
Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: A. Kiến thức cơ bản: Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: Bước 1: Lập hệ phương trình - Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng - Biểu diễn c[r]
Đố: Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau. Bạn Phương khẳng định: 6. Đố: Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau. Bạn Phương khẳng định: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng có vô số[r]