THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn Vật lí – Đề số 03 Th ầy Đặ ng Vi ệt Hùng – Hocmai.vn Cho bi ết: h ằng s ố Pl ăng h = 6,625.10 –34 J.s; độ l ớn điện tích nguyên t ố e = 1,6.10 –19 C; t ốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 ms; s ố Avôga đrô NA = 6,02.10 23 mol –1. Câu 1. M ột c[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm: Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: ax + by = c (1) Trong đó a, b và cc là các số đã biết (a ≠ b hoặc b ≠ 0). 2. Tập hợp nghiệm của phương trình: a) Một nghiệm của phương trình (1[r]
Đáp án và hướng dẫn Giải bài 11,12 trang 42; bài 13,14 trang 43 Đại số 9 tập 2: Phương trình bậchai một ẩnA. Tóm tắt lý thuyết: Phương trình bậc hai một ẩn1. Định nghĩa:Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng:ax2 + bx + c = 0x là ẩn số; a, b, c l[r]
Nhị thức bậc nhất một ẩn x là biểu thức dạng f(x) = ax +b... 1. Nhị thức bậc nhất một ẩn x là biểu thức dạng f(x) = ax +b trong đó a, b là hai số đã cho, a ≠ 0. 2. Định lí về dấu của nhị thức bậc nhất Nhị thức f(x) = ax + b (a ≠ 0) cùng dấu với hệ số a khi x lấy giá trị trong khoảng và trái dấu[r]
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề... 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề chứa hai biến có một trong các dạng: ax + by > c, ax + by ≥ c, ax + by < c, ax + by ≤ c trong đó a, b, c là các số đã cho với a, b ≠ 0. Cặp số (x0, y0) sao cho a[r]
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a# 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử củ[r]
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: (I) trong đó ax + by = c và a'x + b'y = c' là những phương trình bậc nhất hai ẩn. Nếu hai phương trình của hệ có nghiệm chung thì nghiệm[r]
1. Hai quy tắc biến đổi phương trình 1. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 2. Giả[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng Lý thuyết về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Tóm tắt lý thuyết 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng: ax + by =c (1) trong đó a, b, c, là các số đã cho, với ab ≠ 0. Nếu có cặp số (x0; y0) sao c[r]
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: A. Tóm tắt lí thuyết: 1. Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0 x là ẩn số; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0. 2. Giải phương trình với hai trường hợp đặc biệt a) Trường hợp c =[r]
TIẾT 15LUYỆN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨNA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :GIÚP HỌC SINHVề kiến thức:Học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn, nhất là hệ đối xứngHọc sinh biết đưa về các hệ phương trình quen thuộcVề kỹ năng:Biết giải thành thạo một số dạng hệ ph[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: A. Kiến thức cơ bản: Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: Bước 1: Lập hệ phương trình - Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng - Biểu diễn c[r]
A . ( x – 1 )(3 – 2x ) = 0B.x -4=0C.D.x+3=07−x4 . Điều kiện xác định của phương trìnhlàA.x≠3B . x ≠ -3C.x≠7D . x ≠ -7 .5 . Phương trình 2x – 6 = 0 có nghiệm là :A . x = -3B.x=3C.x=4D.x=-46 . Phương trình A(x) . B(x) = 0 A . A(x) = 0B . B(x) = 0C . A(x) = 0 hoặc B(x) = 0D . A(x) = 0 và B(x) = 07 . H[r]
CÁC DẠNG TOÁN LUYỆN THI VÀO LỚP 10A.CĂN THỨC VÀ BIẾN ĐỔI CĂN THỨC D.1.Kiến thức cơ bảnA.1.1.Căn bậc haia.Căn bậc hai số họcVới số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của aSố 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0Một cách tổng quát: b.So sánh các căn bậc hai số học Với hai số a và b[r]
7. Cho hai số u và v thỏa mãn điều kiện u + v = 5; u.v = 6. Khi đó u, v là hai nghiệm củaphương trìnhA. x2 - 5x + 6 = 0.C. x2 + 6x + 5 = 0.B. x2 + 5x + 6 = 0.D. x2 – 6x + 5 = 0.8. Cho phương trình x2 – (a + 1)x + a = 0. Khi đó phương trình có hai nghiệm là:A. x1 = 1; x2 = a.B. x1 = -1; x2 = - a.C. x[r]
2/ x – 2 = 0 ⇔ x = 2 (không thỏa mãn ĐKXĐ)Vậy tập nghiệm của pt (1) là S = 0(0,25 điểm)(0,25 điểm)Câu 2: (3đ)Gọi x (km/h) là vận tốc trung bình của xe máy. (ĐK: x > 0)Vận tốc trung bình của ô tô là: x + 70 (km/h)Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 4 (h)Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 2 (h)Quã[r]
Vì x>y nên người đi từ B chậm hơn 6 phút = 1/10 giờ.Ta có phương trình: 1,8/x – 1,8/y =1/101/x -1/y = 1/18 (2)Giải hệ tạo bởi (1) và (2):Bài 44 trang 27 SGK Toán 9 tập 2 – Ôn tập chương 3Một vật có khối lượng 124g và thể tích 15 cm3 là hợp kim của đồng và kẽm. Tính xem trong đó có baon[r]
A. ĐẶT VẤN ĐỀ: Mục tiêu cơ bản của giáo dục nói chung, của nhà trường nói riêng là đào tạo và xây dựng thế hệ học sinh trở thành những con người mới phát triển toàn diện, có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực, trí tuệ để[r]