Phương pháp thế là một trong những phương pháp có ứng dụng nhiều trong việc tính giá trị biểu thức, chứng minh, giải phương trình, hệ phương trình, … Đặc biệt đối với giải hệ phương trình không mẫu mực thì phương pháp thế là phương pháp được sử dụng linh hoạt, có hiệu quả. Tuy nhiên khi sử dụng[r]
Bước 1 : Đưa một trong hai phương trình hoặc cộng, trừ các phương trìnhf ( x) = g ( x) (1)của hệ để đưa về dạngBước 2 : Xét hai hàm số y = f ( x ) và y = g ( x)Dùng lập luận để khẳng định y = f ( x ) là hàm đồng biến (nghịch biến) vày = g ( x) là hàm nghịch biến (đồng biến).Bước 3 : Lúc đó nế[r]
2x 2y 2Giải: Điều kiện : Lấy phương trình (1) trừ đi phương trình (2) vế với vế, ta được :x5 x2 y 5 y2 3Xét hàm số : f t t 5 t 2 ,t 2; f ' t t 2 t 5 0, t 22 t 5. t 2Vậy hàm số nghịch biến trên 2; .Phương trình 3 f x f[r]
Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: A. Kiến thức cơ bản: Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: Bước 1: Lập hệ phương trình - Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng - Biểu diễn c[r]
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước: A. Kiến thức cơ bản: 1. Quy tắc cộng đại số: Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước:[r]
Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. A. Kiến thức cơ bản: 1. Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước sau: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), t[r]
Đề Tài: Giải gần đúng phương trình vi phân bằng phương pháp Euler và Euler cải tiến.Nội dung chính:Hướng dẫn cài công thức trong Excel theo thuật toán EulerEuler cải tiến để giải gần đúng phương trình và hệ phương trình vi phân.Hướng dẫn bầm máy VINACAL cài công thức theo thuật toán EulerEuler cải t[r]
kỹ năng giải hệ phương trìnhgiải hệ phương trình bằng phương pháp thếcách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại sốgiải hệ phương trình bằng bất đẳng thứccac ky thuat giai he phuong trinhkỹ thuật giải hệ phương trình toánmột số kỹ thuật giải hệ phương trìnhgiải hệ phương trình bằng casio giả[r]
Ta có hệ phương trình:Phương trình (1) – (2) ta được 0 = 35(y+2) – 50 (y -1) ⇔ 0 = 35y +70 – 50y +50 ⇔ 15y =120 ⇔ y = 8(3)Thay y =8 vào phương trình (1) ta tính được x = 350.Vậy quãng đường AB là 350km.Thời điểm xuất phát của ô tô tại A là: 12 – 8 = 4 giờ.Bài tiếp theo: Giải bài 31,32,[r]
phải học viên nào cũng biết sử dụng máy tính cầm tay để giải toán thành thạo. Vìvậy, giáo viên khi giảng dạy cần phải hướng dẫn cho học viên biết cách sử dụngmáy tính cầm tay giải nhanh các dạng toán trên. Đồng thời học viên có kĩ năng giảitoán để tham dự các kì thi như kì thi học viên[r]
HS thấy được nguồn gốc của toán học là xuất phát từ thực tiễn.Học tập nghiêm túc, tích cực, phát huy tính tự học.II. CHUẨN BỊ- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌCHoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chứ[r]
1=−6x = − 72Bài 36-SGK(20).a/ Đb/ Sc/ Đd/ Đ chia cho số dương chiều không đổi3.GV: gọi HS trả lời4.Kiểm tra – Đánh giá:- so sánh : 14 và 7 ; - 5 và 255. Dặn dò:- Xem kĩ các bài tập đã giải.- Làm các bài tập còn lại tr19 – 20 sgk.- Hướng dẫn làm bài tậo 37/tr20sgk.MN là cạnh huyền của tam[r]
1. Tên hồ sơ dạy học: “Vận dụng kiến thức Toán vào giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình liên quan đến môn vật lý” 2. Mục tiêu dạy học: Kiến thức: Học sinh giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình (hoặc lập phương trình) có nội dung về các bài tập liên quan đến chuyển động (môn vật[r]
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. 16. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. a) ; b) ; c) Bài giải: a) Từ phương trình (1) ⇔ y = 3x - 5 (3) Thế (3) vào phương trình (2): 5x + 2(3x - 5) = 23 ⇔ 5x + 6x - 10 = 23 ⇔ 11x = 33 ⇔x = 3 Từ đó y = 3 . 3 - 5[r]
nước yên lặng, và vận tốc của dòng nước. Biết khoảng cách giữa A và B là 120km. ( lập phương trình giảira )Bài 15 : - Hai bến sông A và B cách nhau 36km . Dòng nước chảy theo hướng từ A đến B với vận tốc4km/h. Một canô chuyển động từ A về B hết 1giờ. Hỏi canô đi ngược từ B về A trong bao lâu ?Bài 16[r]
Giải Hệ phương trình ôn thi đại học hay và khó....Bằng phương pháp hàm số,...........................................................................................................................................................................................................
Giải các hệ phương trình sau bằng máy tính bỏ túi Bài 7. Giải các hệ phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) a) b) c) d) Hướng dẫn giải: a) Nếu sử dụng máy tính CASIO fx-500 MS ta ấn liên tiếp các phím thấy hiện ra màn hình x = 0.048780487. Ấn t[r]
a +11Bài 143. Cho a khác 0. Giả sử x1, x2 là nghiệm của phơng trình: x 2 a.x 2 = 0 . Chứng minh rằng:2a44x1 + x2 2 + 2 . Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?1Bài 144. Cho a khác 0. Giả sử x1, x2 là nghiệm của phơng trình: x 2 a.x 2 = 0 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:a44E = x1 + x2 .Bài 145. Cho[r]
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số. 21. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số. a) ; b) Bài giải: a) ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ b) Nhân phương trình thứ nhất với √2 rồi cộng từng vế hai phương trình ta được: 5x√6 + x√6 = 6 ⇔ x = Từ đó hệ đã cho tương đương v[r]
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số. 20. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số. a) ; b) ; c) ; d) ; e) Bài giải: a) b) c) d) e)