Ngày soạn27/3/2016LớpNgàyTiếtDạy10A119/4/2016BÀI 46: LUYỆN TẬP H2SO4 đặcI. MỤC TIÊU1. Về kiến thức- Củng cố cho HS tính chất hóa học H2SO4 và muối sunfat.- Rèn kĩ năng dự đoán tính chất hóa học của H 2SO4 dựa vào đặc điểm cấu tạo và số oxihóa của nguyên tố- Rèn kĩ năng xác định[r]
loãng, dư. Kết thúc thínghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được có chứa 8 gamvà 113,4 gam.Phần trăm số mol có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?A. 66,67%B. 33,33%C. 16,66%D. 93,34%Bài : 37 Khi hoà tan hoàn toàn cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng và dung dịchH2SO4 loãn[r]
* Xác định kim loạiBài 1: Hòa tan hoàn toàn 12,8g một kim loại A có hóa trị hai vào dung dịch HNO 3 60% ( d = 1,365g/ml ) thì thu được8960ml khí màu nâu đỏ( đktc ). a/ Xác định tên kim loạib/ Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 6,4g một kim loại chưa biết vào dung d[r]
Bài 8. Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử sau : Bài 8. Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử sau : a) Cl2 + 2HBr → 2HCI + Br2 b) Cu + 2H2S[r]
Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau: Bài 1: Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau: Bài giải: (1) S + O2 → SO2 (2) SO2 + CaO → CaSO3 (3) SO2 + H2O → H2SO3 (4) H2SO3 + Na2O → Na2SO4 + H2O (5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O (6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
4321Hết giờ09/18/17SV: Lê Thị Hồng Diễn4BÀI 34:LUYỆN TẬP:OXI VÀ LƯU HUỲNHTRÒ CHƠI Ô CHỮGồm 3 chữ cáiNguyên tố hóa học này còn có tên gọilà dưỡng khí054321Hết giờ09/18/17
Bài 5. Cho lá sắt vào Bài 5. Cho lá sắt vào a) Dung dịch H2SO4 loãng. b) dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Lời giải: a) Cho lá sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, thấy khí thoát ra và bọt khí bám trên bề mặt thanh sắt; bọt khí bám trên bề mặt thanh sắt tăng dần làm giảm diện tích[r]
Bài 5. Hãy tính thể tích khí Bài 5. Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3. Lời giải: Số mol H2SO4 = 980 : 98 = 10 mol Phương trình hóa học của phản ứng: H2SO4 + 2NaHCO3 -> Na2SO4[r]
BÀI TẬP LUYỆN TẬPBài 1: [ĐVH]. Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và AB đường chéo nằm trên đường thẳng d: x + y – 4 = 0. Tìm tọa độ B, C biết AID = 450.(() () ( B 2 + 2; 2 + 2 , C 2 + 4 2; 2 + 4 2Đ/s: t = 2; t = 4 ⇒ B 4 + 3 2; 2 + 2 , C 4 + 4 2; 2 − 2))Bài 2: [ĐVH]. Cho hình th[r]
H2SO4+ H2OCâu 1: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2SO4 là :A. 0B. -2C. +4D. +6Câu 2: Cho phản ứng:Cu + H2SO4 đ,nóng → CuSO4 + SO2 + H2OTổng hệ số cân bằng (tối giản nhất) trong phương trình trênlàA. 9B. 8C.7D. 6Câu 3: Cho phương trình sau:5H2SO4 đ + 2P → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H[r]
mKHSO = 6- Giải hệ 233Bài 4b ( dành cho học sinh hệ G ):a. 1 điểm- Viết đúng và cân bằng đúng 2 PTPU:2Al + 6H2SO4 Đ, N → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2OMg + 2H2SO4 Đ, N → MgSO4 + SO2 + 2H2Ob. 1 điểmn Al = amoln=b Mg- Gọi 427a + 24b = 9
Hãy sử dụng những chất 5. Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dung dịch H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng: a) Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit b) H2SO4 đặc có những tính chất hóa[r]
→ Z 500 0 C−2 HBrNếu lấy toàn bộ lượng hợp chất Q (được điều chế từ 0,2 mol propen) cho tác dụng với dung dịchAgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa thu được làA. 43,2 gamB. 60,4 gamC. 82,0 gamD. 78,8 gamPropen → CH2=CH-CH2-Cl → CH2=CH-CH2OH → CH2Br-CHBr-CH2OH→ CH≡C-CH2OH → CH≡C-CHOVậy kết tủa thu được[r]
Bài 7*. Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt Bài 7*. Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. a) Viết các phương trình hoá học. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu. Lời g[r]
Bài 9. Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau : Bài 9. Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau : a) КСlOз —> O3 —> SO2 —> Na2SO3 b) S —> H2S —> SO2 —> SO3 —> H2SO4 Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản[r]
g) FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Fe3O4( 5)( 6) FeCl2 Fe(OH)2(7) FeO Al2S3 Al2(SO4)3h) AlAl(OH)3 AlCl3 Al(NO3)3Bài 24: Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ: Clo, Hiđrôclorua, oxi. Hãy nêu phương pháphoá học để nhân biết từng loại khí trên.* Chú ý: Ngoài ra cần phải t[r]
Khóa h c PP h th ng và gi i nhanh các d ng vô c đi n hình – Th y Kh iKim ệo i tác d ng v i axit có tính oxi hóaKIMăLO IăTỄCăD NGăV IăAXITăHNO3 VÀ H2SO4( ÁP ÁN BÀI T P TCăNÓNGLUY N)Giáo viên: NGUY NăV NăKH ICác bài t p trong tài li u này đ c biên so n kèm theo bài gi ng “K[r]
Viết phương trình hóa học của các phản ứng Bài 4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với: NaOH; H2SO4; CH3OH có mặt khí HCl bão hòa. Hướng dẫn giải: + NaOH → + H2O. + H2SO4 → + CH3OH + H2O. >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT[r]
LUẬN VĂN PHƯƠNG THỨC KỂ CHUYỆN TRONG TRUYỆN NGẮN TẠ DUY ANH MỞ ẦU 1. í do chọn đề tài 1.1. Phương thức kể chuyện (PTKC) là phương diện cơ bản, là yếu tố quan trọng tạo nên tác phẩm tự sự. Tuy nhiên, mãi đến giữa thế kỉ XX, khi ngành nghiên cứu tự sự học phát triển mạnh thì vấn đề nghiên cứu p[r]
Bài 7. Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml Bài 7. Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M . Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là: A. Ba B. Ca C. Mg [r]