c) Đường tròn tâm C bán kính ABd) M là trung điểm ABuur uur r uur uuur re) Trung trực của IJ (I, J thỏa mãn 2 IA + IB = 0 ; 4 JB − JC = 0 )uuur uuur uuur rf) đường tròn tâm O bán kính kính 1/6(DA) (O tm 4OA + OB + OC = 0 ; D là đỉnh hbh ABDC)Baøi 4. Cho ∆ABC.uur uur uur ra) Xác định điểm I sao cho:[r]
Chương 1: Những khái niệm cơ bản về xác suất Chương 2: Đại lượng ngẫu nhiên và phân bố xác suất Chương 3: Tổng thể và mẫu Chương 4: Ước lượng tham số của đại lượng ngẫu nhiên Chương 5: Kiểm định giả thiết thống kê Chương 6: Lý thuyết tương quan và hàm hồi quy Chương 7: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
PHẦN I: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐO LƯỜNG Chương 1. Các khái niệm cơ bản
1.1 Quá trình đo, định nghĩa phép đo. • Định nghĩa phép đo: Đo lường là một quá trình đánh giá định lượng đại lượng cần đo để có kết quả bằng số so với đơn vị đo. Kết quả đo lường của đại lượng cần đo Ax là giá trị bằng số,[r]
GIỚI THIỆUhttp://www.dthu.edu.vn/bgdt/BG/Do%20Van%20Hung/BAI%20GI...GIỚI THIỆULý thuyết Xác suất và Thống kê toán học là một ngành toán học ra đờikhoảng thế kỷ XVII. Đối tượng nghiên cứu của Xác suất - Thống kê là cáchiện tượng ngẫu nhiên, các quy luật ngẫu nhiên mà chúng ta thường gặp[r]
4CHƯƠNG V – MÔ HÌNH HÓA CÁC HỆ NGẪU NHIÊN5.2.3. Đại lượng ngẫu nhiên và quy luật phân phối xác suất. Bảng phân phối xác suất: Dùng để thiết lập quy luật phân phối xác suất chocác đại lượng.• Hàm phân phối xác suất: Hàm pp xác suất của đại lượng ngẫu nhiên[r]
hiệu chỉnh0,160,20Số phế phẩm1816a) Với mức ý nghóa 0,05 có thể coi khối lượng trung bình của các sản phẩm do haiphân xưởng sản xuất là như nhau được không ?b) Với mức ý nghóa 0,01 có thể coi tỉ lệ phế phẩm của hai phân xưởng cũng như nhauhay không ?13. Kiểm tra 100 sản phẩm do máy thứ nhất sản xuất[r]
[2] Trần Hùng Thao (2009), Nhập môn toán học tài chính, Nhà xuất bản Khoahọc và Kỹ thuật.[3] Trần Hùng Thao (2013), Toán tài chính căn bản, Nhà xuất bản Văn hóaThông tin.[4] Đặng Hùng Thắng (2006), Quá trình ngẫu nhiên và tính toán ngẫu nhiên,Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội[r]
nếu tiến hành số lần gieo khá lớn trong những điều kiện đồng đều nhau, thì có thể xác địnhtính ổn định của số lần {mặt sấp} xảy ra. T-ơng tự nh- vậy, nếu giả thiết mọi bóng đèn domột nhà máy sản xuất là cùng một quy trình công nghệ và điều kiện môi tr-ờng (tính đồngđều). Khi đó nếu lấy yếu tố thời g[r]
Câu 10: Trong một kỳ thi tốt nghiệp ở một trường trung học phổ thông, người ta khảo sátđiểm thi của một số học sinh (HS) được chọn ngẫu nhiên và thu được bảng số liệu dạngkhoảng [𝐚𝐢 ; 𝐛𝐢 ) như sau:Tổng điểm thiSố học sinh0 – 301830 – 423542 – 483748 – 543454 – 6020Những HS được 48 điểm trở lê[r]
Hình học lớp 10Người soạn: Bùi Thiện ChiếnChƣơng IVEC-TƠI. CÁC ĐỊNH NGHĨA.1.Định nghĩa.Vec-tơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đãchỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối.Kí hiệu: MNTrong đó M là điểm đầu, N là điểm cuối.Vec-tơ<[r]
Bài 1. Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B sao cho AM > MB. Bài 1. Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B sao cho AM > MB. Vẽ các vectơ + và - Hướng dẫn giải: Trên đoạn thẳng AB ta lấy điểm M' để có = Như vậy + = + = ( quy tắc 3 điểm) Vậy vec tơ chính là vec tơ tổng của[r]
1.Lập phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau: 1.Lập phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau: a) đi qua điểm M(2; 1) và có vectơ chỉ phương = (3;4) b) d đi qua điểm M(-2; 3) và có vec tơ pháp tuyến = (5; 1) Hướng dẫn: Phương trình tham số : d: b[r]
1. Định nghĩa 1.Định nghĩa Cho hai vectơ và khác vectơ . Tích vô hướng của và là một số được ký hiệu là ., được xác định bởi công thức sau : . = ||.||cos(, ) 2. Các tính chất của tích vô hướng Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng : Với ba vectơ , , bất kì và mọ[r]
KẾT LUẬNTích phân ngẫu nhiên đối với Martingale là một đề tài rất rộng và khó, tuynhiên trong khuôn khổ của một luận văn Thạc sĩ chúng tôi chỉ trình bầy đượcmột số kết quả quan trọng của tích phân ngẫu nhiên đối với Martingale đó làcác tập hợp và quá trình dự đoán được, khoảng thời gia[r]
bài viết là bài tiểu đề án về cách vận dụng các tham số đặc trưng biến ngẫu nhiên và các quy luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên vào giải các bài toán chuyên ngành Kinh tế tổng hợp, Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng, Kế toán, Quản trị văn phòng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Chăn nuôi[r]
a) Chọn ra 3 người thì là tổ hợp chập 3 của 10 phần tửA310 = 120 cáchb) Chọn ra 3 người mà có đúng 1 nữC13 x C27 = 63 cáchc) Chọn ra 3 người mà có ít nhất 1 nữTrường hợp 1 nữ:C13 x C27 = 63 cáchTrường hợp 2 nữ:C23 x C17 = 21 cáchTrường hợp 3 nữ :C33 x C07 = 1 cáchV[r]
đó để rút ra kết luận.Chương 5: Kết luận. Trong chương này, tác giả trình bày những kết luận của bàinghiên cứu; một số hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu mở rộng.8CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂYTrong chương hai, tác giả tập trung thảo luận các lý thuy[r]
Phân phối xác suất đều Phân phối xác suất chuẩn Tính gần đúng phân phối chuẩn cho phân phối nhị thức Một biến ngẫu nhiên liên tục là một giá trị ngẫu nhiên có thể nhận bất kỳ giá trị nào trong một khoảng hay tập hợp các khoảng Một Phân phối xác suất đối với một biến ngẫu nhiên liên tục được đặc trư[r]
1. Tổng của hai vectơ 1. Tổng của hai vectơ Định nghĩa: Cho hai vectơ , . Lấy một điểm A tùy ý, vẽ = , = . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và . = + . 2. Quy tắc hình bình hành Nếu ABCD là hình bình hành thì + = . 3. Tính chất của tổng các vectơ - Tính chất giao hoán + = + - Tí[r]