Câu 5(ĐH 07): Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là A. C2H2 và C4H8. B. C3H4 và C4[r]
NS: 01/02/10TUẦN 23 TIẾT 46 ETILEN (C2H4 = 28) I.MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học của Etilen.- Hiểu được : Khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđrocacbon có[r]
oNhiênliệutrongđèn xìoxi-axetilenTiết 46, 47: Chủ đề: So sánh: Etilen và axetilenIV. Điều chếTiết 46, 47: Chủ đề: So sánh: Etilen và axetilenBài tập: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tính chấthoá học của metan, etilen, axetilen giống và khácnhau như thế nào?Metan(CH4) Etilen (C2H4
Phòng GD & ĐT Hoài Đức .BàI KIểM Tra đội tuyển số 2Môn : hoá học : 150 phútCõu 1( 2) : a. Cú 4 l cha 4 khớ : CO2, SO2, C2H4, CH4 . Nờu phng phỏp hoỏ hc nhn bit mi khớ. b. Nờu phng phỏp lm sch khớ : + CH4 cú ln C2H4+ C2H4 cú ln CO2 Cõu 2 : (2) Hon thin cỏc phn ng sau:a.
C. 1,96 gD. 0,98gCâu 34: Thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc làA. Nung hoàn toàn Cu(NO3)2 ở nhiệt độ caoB. Nung Ag2S trong không khíC. Cho K vào dung dịch CuSO4 (dư)D. Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư)Câu 35: (A) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C2H9N3O6 có khả năng tác d[r]
Bài 2. Có hai bình đựng hai chất khí Bài 2. Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không ? Nêu cách tiến hành.
Oxi hóa không hoàn toàn etilen... 8.Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa. a) Viết phương trình hóa học của[r]
BENZEN TRANG 5 a MÊ TAN :CH4 ETYLEN: C2H4 AXETILEN: C2H2 BENZEN: C6H6 CÔNG THỨC CẤU TẠO ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHẢN ỨNG ĐẶC TRƯNG ỨNG DỤNG CHÍNH Chỉ có liên kết đơn Có một liên kết đôi Có một [r]
Bài 4. Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ? Bài 4. Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ? A. CH4 B. C2H4 C. C6H6 D. CH3COOH Lời giải: Chọn A
0,5 ĐIỂM SO2 tan vào dung dịch, tạo ra môi trường axit ngoài ra SO2 cũng phản ứng với KMnO4 sản phẩm sinh ra có tính axit, góp phần tạo môi trường axit nên phản ứng giữa KMnO4 với C2H4 x[r]
CÓ 1 LIÊN KẾT BA C -ĐỒNG PHÂN MẠCH CACBON -ĐỒNG PHÂN VỊ TRÍ LIÊN KẾT BA CÓ 1 VÒNG BENZEN -ĐỒNG PHÂN VỊ TRÍ NHÁNH ANKYL TRÊN VÒNG BENZEN -ĐỒNG PHÂN MẠCH CACBON CỦA MẠCH NHÁNH C2H6 C2H4 C2[r]
... isopropylic bằng CuO nung nóng, thu chất hữu X Tên gọi X A metyl phenyl xeton B propanal C đimetyl xeton D metyl vinyl xeton Câu 42 Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo... HgSO4) D CH3−CH2OH + CuO (to) Câu Trong công nghiệp, axeton điều chế từ A propan-1-ol B propan-[r]
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen 6. Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam. a) Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở th[r]
Bài 5. Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Bài 5. Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. a) Hãy viết phương trình hoá học. b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. Lời giải: Số mol hỗn hợp = 0m[r]
ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP DÃY ĐỒNG ĐẲNG ANKEN C2H4 C3H6 C4H8 C5H10 ANKEN LÀ NHỮNG HIĐROCACBON MẠCH HỞ TRONG PHÂN TỬ CÓ LIÊN KẾT ĐÔI C = C.. TÊN THAY THẾ + Đánh STT cacbon trên mạch[r]
Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn; ghi rõ các điều kiện của từng phản ứng: C2H4 C2H6O C2H4O2 C4H8O2 C2H3O2Na 2.. Axit acrylic[r]
Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau : 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau : Cl2, CH4, C2H4, C2H2, NH3. Hướng dẫn giải : Công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau :
Trình bày phương pháp hóa học... 2. Trình bày phương pháp hóa học: a) Phân biệt các khí đưng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2. b) tách riêng khí CH4 từ hỗn hợp với lượng nhỏ các khí C2H4 và C2H2. Hướng dẫn. a)Phân biệt các bình đựng khí riêng biệt: H2, O2, CH4, C2[r]