THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn Vật lí – Đề số 03 Th ầy Đặ ng Vi ệt Hùng – Hocmai.vn Cho bi ết: h ằng s ố Pl ăng h = 6,625.10 –34 J.s; độ l ớn điện tích nguyên t ố e = 1,6.10 –19 C; t ốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 ms; s ố Avôga đrô NA = 6,02.10 23 mol –1. Câu 1. M ột c[r]
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề... 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề chứa hai biến có một trong các dạng: ax + by > c, ax + by ≥ c, ax + by < c, ax + by ≤ c trong đó a, b, c là các số đã cho với a, b ≠ 0. Cặp số (x0, y0) sao cho a[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng Lý thuyết về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Tóm tắt lý thuyết 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng: ax + by =c (1) trong đó a, b, c, là các số đã cho, với ab ≠ 0. Nếu có cặp số (x0; y0) sao c[r]
TIẾT 15LUYỆN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨNA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :GIÚP HỌC SINHVề kiến thức:Học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn, nhất là hệ đối xứngHọc sinh biết đưa về các hệ phương trình quen thuộcVề kỹ năng:Biết giải thành thạo một số dạng hệ phương tr[r]
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: (I) trong đó ax + by = c và a'x + b'y = c' là những phương trình bậc nhất hai ẩn. Nếu hai phương trình của hệ có nghiệm chung thì nghiệm[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
1. Hai quy tắc biến đổi phương trình 1. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 2. Giả[r]
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: A. Tóm tắt lí thuyết: 1. Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0 x là ẩn số; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0. 2. Giải phương trình với hai trường hợp đặc biệt a) Trường hợp c =[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm: Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: ax + by = c (1) Trong đó a, b và cc là các số đã biết (a ≠ b hoặc b ≠ 0). 2. Tập hợp nghiệm của phương trình: a) Một nghiệm của phương trình (1[r]
Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: A. Kiến thức cơ bản: Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: Bước 1: Lập hệ phương trình - Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng - Biểu diễn c[r]
S: x 3; x b) 3x 2 15 x 2 x 2 5 x 1 2 ;S: x 0; x 5c) ( x 4)( x 1) 3 x 2 5 x 2 6 ;S: x 2; x 7 .Sáng kiến kinh nghiệm môn Toán lớp 10f ( x) ,5Ví dụ 2 : Giải các phương trình sau:a) x 2 5 x x 2 5 x 4(4)b) 3 x 2 x 1 4[r]
PT bc haiBài 2: Cho phơng trình: x + 2(m - 1)x 2m +5 = 0.a) Tìm m để phơng trình có hai nghiệm phân biệt.b) Tìm m để phơng trình có hai nghiệm thoả mãn:2-x1x+ 2 = 2.x2x1- x1 + x2 + 2x1x2 6.Bài 3: Cho phơng trình: x2 2x + m + 2.a) Tìm m để phơng trình có hai nghiệm cùng dấu? Trái dấu?b) Tìm[r]
5. Giải bài toán bàng cách lập hệ phương trình• Bước 1: Lập hệ phương trình:– Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng.– Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.– Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.• Bước 2: Giải h[r]
I/ MỤC TIÊU :- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn- HS nắm qui tắc chuyển vế,qui tắc nhân với một số khác 0 và vận dụng thành thạochúng giải các phương trình bậc nhất- HS nắm vững cách giải phương trình bậc nhất một ẩn , nắm dạng tổng quát để đưaphươ[r]
A . ( x – 1 )(3 – 2x ) = 0B.x -4=0C.D.x+3=07−x4 . Điều kiện xác định của phương trìnhlàA.x≠3B . x ≠ -3C.x≠7D . x ≠ -7 .5 . Phương trình 2x – 6 = 0 có nghiệm là :A . x = -3B.x=3C.x=4D.x=-46 . Phương trình A(x) . B(x) = 0 A . A(x) = 0B . B(x) = 0C . A(x) = 0 hoặc B(x) = 0D . A(x) = 0 và B(x) =[r]
Giáo án phương trình bậc nhất một ẩn Tuần: 20 Ngày soạn:010115 Tiết: 41 Ngày dạy: 120115 Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệ[r]
Nếu tìm thấy hai nghiệm phân biệt của một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 11. Nếu tìm thấy hai nghiệm phân biệt của một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (nghĩa là hai nghiệm được biểu diễn bởi hai điểm phân biệt) thì ta có thể nói gì về số nghiệm của hệ phương trình đó ? Vì sao ? Bài giải:[r]
Tài liệu Đề cương học tập môn Toán lớp 10 Tập 1 của thầy giáo Lê Văn Đoàn gồm 212 trang, tóm tắt nội dung lý thuyết cơ bản và tuyển tập các bài tập chọn lọc cho mỗi dạng. Tài liệu bao gồm các nội dung:
PHẦN I – ĐẠI SỐ
CHƯƠNG I – MỆNH ĐỀ TẬP HỢP A – MỆNH ĐỀ B – TẬP HỢP