Cho a, b là những số nguyên, b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b A. Tóm tắt kiến thức: 1. Bội và ước của một số nguyên Cho a, b là những số nguyên, b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b và kí hiệu là a b. Ta còn nói a là một bội của[r]
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một A. Tóm tắt kiến thức: 1. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một sô tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Lưu ý: a) Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố cũng[r]
Tính đúng các giá trị củavà tìm số các ước khác nhau củaBài 2: Tìm nghiệm gần đúng của các phương trình (tính kết quả gần đúng đến số thập phân thứphương trình sau:Bài 3: Tìm số dư trong phép chiachoBài 4: Tìm tất cả các cặp số nguyên không âm thỏa mãn phương trình sau:
Ngày giảng: Lớp 6B…....….. Tiết 59 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tương tự như phép nhân 2 số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS nắm được quy tắc phép nhân 2 số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: HS hiểu và biết vận dụng quy[r]
KIểM TRA BàI CŨ Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20? Đáp án 1) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. 2) Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 : 2, 3, 5, 7, 11, 1[r]
Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố ? 115. Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố ? 312; 213; 435; 417; 3311; 67. Bài giải: Vì 3 + 1 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên 312 3; nghĩa là 312 có ước là 3, khác 1 và 312. Vậy 312 là một hợp số. Tương tự 213 cũng là một hợp số. 435 là một hợp số vì 435 5. [r]
BÁO CÁO TIẾT HỌC1. Thông tin tiết học:- Giới thiệu sơ nét về lớp:+ Lớp: 64.+ Sỉ số: 39 (22 nam/ 17 nữ)- Giới thiệu sơ nét về tiết kiến tập:+ Giáo viên giảng dạy: Cô Phan Thị Yến.+ Thời gian: tiết 4 (từ 9h50’ đến 10h35’)+ Phân môn: Số Học 6.+ Tên bài giảng: Tiết 24: ƯỚC VÀ BỘI.+[r]
Ôn tập: Một số bài toán cơ bản - Phân tích ra thừa số nguyên tố.Bài 1: Phân tích ra thừa số nguyên tố, tính số ước và tìm các ước của các số sau.a) 12; 18; 60; 48; 280.b) 300; 81; 150; 120.c) 84; 46; 138; 32; 192.d) 124; 82; 55; 75; 36;[r]
So ạn bài ông Đồ – V ũĐì nh LiêmĐọc – hiểu văn bảnCâu 1. Bốn khổ thơ đầu khắc họa hình ảnh ông đồ trong cùng mốc thời gian đó là mùa xuân, gắnliền với “giấy đỏ”, “mực tàu” nhưng đã ở hai cảnh ngộ khác nhau.“Mỗi năm hoa đào nở” – đó là dấu hiệu của mùa xuân về. Với “mực tàu giấy đỏ”, nh[r]
Bài 1. Nêu các dạng đột biến lệch bội ở sinh vật lưỡng bội và hậu quả của từng dạng. Bài 1. Nêu các dạng đột biến lệch bội ở sinh vật lưỡng bội và hậu quả của từng dạng. Trả lời. - Đột biến thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST. Ở sinh vật lưỡng bội thườn[r]
Bài 4: Học sinh lớp 6A đợc nhận phần thởng của nhà trờng và mỗi em đợc nhận phần thởng nh nhau. Côhiệu trởng đã chia hết 129 quyển vở và 215 bút chì màu. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu?Hớng dẫnNếu gọi x là số HS của lớp 6A thì ta có:129x và 215xHay nói cách khác x là ớc của[r]
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó A. Tóm tắt kiến thức: 1. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Kí hiệu ước chung lớn nhất của các số a, b, c là ƯCLN (a, b, c). 2. Cách tìm[r]
de hsg tin 9ÔN TẬP THEO BỘ ĐỀ ĐỀ NGHỊ Đề1 (TP) Bài 1. (3,5 điểm) Viết chương trình nhập từ bàn phím hai số nguyên dương x, y từ bàn phím, in ra màn hình. a) Tìm các ước chung của x, y và đếm số các ước chung đó. b) Rút gọn đến tối giản cho phân số x y. c) Nhập thêm số nguyên z. Rồi viết chư[r]
Đề bài: So ạn bài xây d ựng đo ạn v ăn trong v ănb ảnI. Kiến thức cơ bảnA. Thế nào là đoạn văn?1.Văn bản Ngô Tất Tố và tác phẩm tắt đèn gồm có ba ý. Mỗi ý viết thành ba đoạn văn.2.Dấu hiệu hình thức cần dựa vào để nhận biết đoạn văn là phần văn bản tính từ chỗ viết hoa lùi đầudò[r]
Cho số a = 5 . 13. Hãy viết tất cả các ước của a. 129. a) Cho số a = 5 . 13. Hãy viết tất cả các ước của a. b) Cho số b = 25 . Hãy viết tất cả các ước của b. c) Cho số c = 32 . 7. Hãy viết tất cả các ước của c. Bài giải: a) 5 . 13 có các ước là 1, 5, 13, 65. Lưu ý. Muốn tìm các ư[r]
nửa. ( xem chi tiết tạii IELTS Handbook: p.20or Focus on IELTS: p.7)Dịch: Hồng Hà – IFChttps://www.facebook.com/groups/ielts.mr.TungCác loại câu hỏi1. Nhiều lựa chọnCó ba loại câu hỏi nhiều lựa chọọn trong bài thi đọc IELTS.Loại 1. Chỉ có duy nhấtt 1 câu trảtr lời đúngLoại 2. Có nhiều câu trả lờii đ[r]
Bài 49. Đố. Đố em tìm được một phân thức ( của một biến x) mà giá trị của nó tìm được xác định với mọi giá trị của x khác các ước của 2. Bài 49. Đố. Đố em tìm được một phân thức ( của một biến x) mà giá trị của nó tìm được xác định với mọi giá trị của x khác các ước của 2. Hướng dẫn giải: Các ướ[r]
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn 1. Số thập phân hữ[r]
Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b và b là ước của a. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b và b là ước của a. Tập hợp các bội của a được kí hiệu bởi B(a). Tập hợp các ước của a được kí hiệu bởi Ư(a). 2.[r]
Lắng nghe và trả ời câu hỏi.Tìm xem mỗi bức tranh iên quan đếnquyền nào.HS trả ời câu hỏi.HS trả ời câu hỏi.Kế hoạch bài học - Lớp 1Giáo viên chốt ại: Bức tranh 3 cho thấytrẻ em có quyền đi học.Kết uận: Mọi người sống quanh ta, họlàm việc trong các cơ quan như: bệnhviện, công viên, trường học ... Tấ[r]