Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. A. Kiến thức trọng tâm; - Lực + Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. + Mỗi lực đều có phương và chiều xác định. - Hai lực cân bằng + Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực[r]
-Chiều từ trái sang phảiBài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNGIII. Hai lực cân bằng.C6:Nếu đội bên trái yếu hơn thì dây sẽ: chuyển động về bên phải.Nếu đội bên trái mạnh hơn thì dây sẽ:chuyển động về bên trái.Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây sẽ: đứng yên.C7[r]
Phươngcủa2 lực này dọcDọc theo sợitheo vật nào?dây(cùngHai lực này cùng chiều hay phương)NgượcngượcchiềuHai lựcchiều?trên cùng đặt vàoSợi dâyHai lực cân bằnglà hai lực cùngđặt vào mộtvật, mạnh ngangnhau, có cùngphương nhưngIV. VẬN DỤNG :a) Gió tác dụngvào Lựcbuồmđẩ[r]
CHỦ ĐỀ 1 LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNGLoại chủ đề : Bám sát Thời lượng : 14 tiếtI.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được kết quả tác dụng của lực: làm biến dạng vật, làm biến đổi chuyển động, làm quay và lực cân bằng. Nắm vững được lực cân bằng và kết quả tác dụng của 2[r]
Tìm một thí dụ về hai lực cân bằng. C10. Tìm một thí dụ về hai lực cân bằng. Bài giải: Một số ví dụ về hai lực cân bằng như: Hai người A và B chơi đẩy gậy, nếu gậy vẫn đứng yên thì lực do tay của người A và người B cùng tác dụng lên gậy là hai lực cân bằng; cái tủ nằm yên trên sàn nhà thì lực nân[r]
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Lực - cân bằng lực - Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng - Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho v[r]
chịu các lực cân bằng tác dụng vàothì vật sẽ như thế nào ( vận tốc củavật có thay đổi không) ?Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Hai lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên m[r]
của A.- Yêu cầu HS trả lời C2.- Yêu cầu HS trả lời C3.- Yêu cầu HS trả lời C4.- Yêu cầu HS trả lời C5.Tông quát: Khi một vật chịu tác dụngcủa hai lực cân bằng thì vật đứng yênsẽ tiếp tục đứng yên, vật dang chuyểnđộng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳngđều.Hoạt động 4: Quán tính[r]
1.Hai lực cân bằng 1.Hai lực cân bằng- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.- Dưới tác dụng của lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động sẽ[r]
2. Quan sát hình vẽ và cho biết mô tả nàosau đây là sai?• a.Trọng lượng P và lực nâng N là 2 lựccân bằng.• b.Lực F =Fms cùng phương nhưngngược chiều• c.Lực F > Fms , cùng phương nhưngngược chiều• d.Xe chịu tác dụng của 2 lực không cânbằng nên chuyển động về bên phải.Vận d[r]
BGADCDBCâu 4: Phát biểu nào sau đây là chưachính xác ?A. Vật nằm cân bằng dưới tác dụngcủa hai lực thì hai lực này cùng phương,ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.B. Vật nằm cân bằng dưới tác dụngcủa hai lực thì hai lực này cùng gi[r]
+ Khi không có lực tác dụng hoặc các lực tác dụng lên vật cânbằng nhau, vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đangchuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều+ Khi vật chịu tác dụng của một lực hoặc các lực không cân bằngnhau, lực làm biến đổi chuyển động củ[r]
I. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực I. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực. Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. Giá của lực là đường thẳng mang vec tơ lực. Dựa vào điều kiện cân bằng tr[r]
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC Năm học 2014 2015 Khối lớp dạy: 8 Môn học: Vật Lí Chuyển động cơ học + vận tốc Chuyển động đều, chuyển động không đều Biểu diễn lực Sự cân bằng lực – quán tính Lực ma sát
Ôn tập Kiểm tra 1 tiết Áp suất Áp suất chất lỏng Bình thông nhau máy nén thủy lực Áp s[r]
MÔN VẬT LÍ 10 (chuyên) A. NỘI DUNG ÔN TẬP 1. Cơ học: Chuyển động cơ học. Vận tốc. Chuyển động đều, chuyển động không đều. Biểu diễn lực. Sự cân bằng lực, quán tính. Lực ma sát. Áp suất. Áp suất chất lỏng, bình thông nhau. Áp suất khí quyển. Lực đẩy Archimede. Sự nổi. Công cơ học. Định luật về c[r]
Dao động là một dạng chuyển động rất thường gặp trong đời sống, trong kỹ thuật. Thí dụ: dao động của con lắc đồng hồ, dao động của cầu khi xe lửa chạy qua, dao động của dòng điện trong mạch... Nói một cách tổng quát, dao động là một chuyển động được lặp lại nhiều lần theo thời gian. Quan sát một hệ[r]
1.Phân tích chức năng làm việc của chi tiết. Đây là một trục khuỷu dạng nguyên nó có nhiêm vụ biến chuyển động quay thành chuyển tinh tiến và ngược lại nhờ tay biên . Trục khuỷu chịu lực khí thể T,Z do lực khí thể và lực quán tính của nhóm pistong thanh truyền gây ra .Ngoài ra truc khuỷu còn lực quá[r]