3. Dấu tâm phế mạn: Do thiếu oxy và do tăng khí CO2: tím (chú ý chỉ rõ khi có kèm theo tăng hồng cầu phản ứng), dấu hiệu suy thất phải. 4. Quan trọng hơn là các dấu chứng nhẹ, sớm hơn: Thường phải lưu ý mới phát hiện được, thường gặp trong suy hô hấp mạn nghẽn. a. Thở nhanh nông[r]
+Hạ thân nhiệt gây thiếu oxy máu và toan máu, do đó cũng ức chế chức năng surfactant. e. Sinh mổ: +Sinh mổ khi bà mẹ chưa chuyển dạ kèm tỷ lệ RDS ở trẻ sơ sinh cao. - Chuyển dạ phóng thích các nội tiết tố nhóm catecholamin và steroid giúp kích thích sản xuất và phóng thích surfactant và gây tăng tái[r]
không điều trị được toan chuyển hoá rồi toan hỗn hợp mất bù.− Chống toan hoá sớm bằng dung dịch Natribicarbonat 14 %o hoặc 42 %o.− Số lượng dịch truyền được tính theo công thức:X mEq = 0,3 x BE xP: trọng lượng cơ thể (kg); BE: kiềm dư.− Trong trường hợp toan hô hấp (PaCO2 > 70 mmHg)[r]
5− Nếu trẻ suy hô hấp nặng: tím tái, có cơn ngừng thở ngắn bóp bóng qua mặt nạ. Khi trẻ tự thởlại được bóp bóng hỗ trợ rồi dần dần chuyển sang thở oxy qua sonde (lưu ý tránh bóp bóngngược chiều với nhịp thở của bệnh nhân).− Thở CPAP: thở với áp lực dương liên tục qua mũi. + Chỉ địn[r]
- Giảm PaO2 và tăng PaCO2. 4. Hoạt động các trung tâm hô hấp Trung tâm hô hấp ở bệnh nhân bị suy hô hấp mạn không còn bị kích thích bởi PaCO2 cao mạn tính, chỉ còn duy trì hoạt động do kích thích thiếu oxy máu nên khi cho thở oxy liều cao sẽ gây ức chế trung tâm hô hấp[r]
Vừa Vừa Vừa Qua ống nghe Ngược chiều Mạnh Mạnh Mạnh Nghe bằng tai Tổng số điểm: - Bình thường: 0 điểm - Suy hô hấp nhẹ: < 3 điểm - Suy hô hấp vừa: 3 - 5 điểm - Suy hô hấp nặng: > 5 điểm Như vậy qua tổng số điểm của chỉ số Silverman giúp đánh[r]
+ BN được đặt nội khí quản, thở máy với áp lực dương 20-30 cmH2O.- Nếu trẻ suy hô hấp nặng: tím tái, có cơn ngừng thở ngắn bóp bóng quamặt nạ. Khi trẻ tự thở lại được bóp bóng hỗ trợ rồi dần dần chuyển sang thởoxy qua sonde (lưu ý tránh bóp bóng ngược chiều với nhịp thở của bệnh nh[r]
cúm ác tính, cúm gà H5N1, SARS• Tần số thở 20 lần/phút và tăng lên hàng giờ• Không đáp ứng với thở oxy qua mũi với FiO2 > 0,5• Chống thở máy với phương thức IPPV, đã loại bỏ cácnguyên nhân khác• PaO20,5• Thâm nhiễm phổi 2 bên lan toả (kiểu phù phổi cấpkhông do tim)• CVP 5.2.Theo Uỷ Ban thống[r]
Luận án được nghiên cứu với mục tiêu nhằm Xác định một số yếu tố liên quan với tỷ lệ tử vong của hội chứng suy hô hấp cấp (ARDS) ở trẻ em. Nhận xét kết quả điều trị hội chứng suy hô hấp cấp (ARDS) ở trẻ em theo khuyến cáo Berlin 2012.
TRANG 1 ÁP SUẤT TRÍCH OXY PX Ở TRẺ CÓ SUY HÔ HẤP CẤP DO BỆNH LÝ PHỔI _TÓM TẮT _ Qua khảo sát 40 ca suy hô hấp cấp do bệnh phổi và 40 ca bình thường nhóm chứng bằng phương pháp nghiên cứu[r]
- Áp dụng liệu pháp surfactant vào điều trị trẻ sơ sinh non yếu an toàn, cải thiện tình trạng suy hô hấp, giảm tỷ lệ tử vong và nặng xin về (từ 63,3% ở nhóm BN không được bơm surfactant xuống 30% ở nhóm BN nghiên cứu hồi cứu có bơm surfactant và 18% ở nhóm BN nghiên cứu tiến cứu có bơm[r]
SUY HÔ HẤP SƠ SINHMục tiêu1. Mô tả các dấu hiệu lâm sàng để chẩn đoán và phân loại mức độ suy hô hấp sơ sinh.2. Xác định được các nguyên nhân chính gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh.3. Liệt kê cách điều trị suy hô hấp sơ sinh.4. Trình bày cách phòng[r]
HIỆU QUẢ CHĂM SÓC SUY HÔ HẤP SƠ SINH TRONG 24 GIỜ ĐẦU HIỆU QUẢ CHĂM SÓC SUY HÔ HẤP SƠ SINH TRONG 24 GIỜ ĐẦU HIỆU QUẢ CHĂM SÓC SUY HÔ HẤP SƠ SINH TRONG 24 GIỜ ĐẦU HIỆU QUẢ CHĂM SÓC SUY HÔ HẤP SƠ SINH TRONG 24 GIỜ ĐẦU HIỆU QUẢ CHĂM SÓC SUY HÔ HẤP SƠ SINH TRONG 24 GIỜ ĐẦU HIỆU QUẢ CHĂM SÓC SUY HÔ HẤP S[r]
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP TIẾN TRIỂN ( ARDS) HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP TIẾN TRIỂN ( acute respiratory distress syndrome or ARDS) Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển ( ARDS ) được ghi nhận trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất và thứ 2 với tên gọi là: “ hội[r]
SUY HÔ HẤP CẤP I. ĐẠI CƯƠNG: • Suy hô hấp là tình trạng hệ hô hấp không đủ khả năng duy trì sự tra đổi khí theo nhu cầu cơ thể, gây giảm O2 và/hoặc tăng CO2 máu. Hậu quả của suy hô hấp là thiếu oxy cho nhu cầu biến dưỡng của các cơ quan đặc biệt lànã[r]
Đề Tài Chăm sóc bệnh nhân suy hô hấp do bệnh lý ở phổi trong 24 giờ Đề Tài Chăm sóc bệnh nhân suy hô hấp do bệnh lý ở phổi trong 24 giờ Đề Tài Chăm sóc bệnh nhân suy hô hấp do bệnh lý ở phổi trong 24 giờ Đề Tài Chăm sóc bệnh nhân suy hô hấp do bệnh lý ở phổi trong 24 giờ Đề Tài Chăm sóc bệnh nhân su[r]
Các biến chứng do tổn thương phổi lan tỏa Bệnh phổi cấp tính (ALI) và hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS), hội chứng suy hô hấp cấp tính nặng (SARS) là các biến chứng nặng do tổn thương phổi lan toả, gây suy hô hấp nặng và có thể dẫn tới tử vong. Nguy[r]
Các biến chứng do tổn thương phổi lan tỏa Bệnh phổi cấp tính (ALI) và hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS), hội chứng suy hô hấp cấp tính nặng (SARS) là các biến chứng nặng do tổn thương phổi lan toả, gây suy hô hấp nặng và có thể dẫn tới tử vong. Nguy[r]