Điều bạn ít biết về cách dùng giới từ chỉ thời gian* AT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock)* IN: dùng cho tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài* ON: cho thứ, ngàyVD:• I have a meeting at 9am.• The shop closes at midnight.• Jane went home at lunchtime.• In Englan[r]
Cách dùng giới từ trong câu hỏi Giới từ đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sử dụng tiếng Anh. Bài viết sau sẽ giới thiệu với các bạn cách dùng giới từ trong câu hỏi là như thế nào. Trong những câu hỏi sau, câu nào đúng? 1. What day is your[r]
GIỚI TỪ (Prepositions)I. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ a. I went into the room. b. I was sitting in the room at that time. Ta thấy rõ, ở ví dụ[r]
BÀI 5: GIỚI TỪ GIỚI TỪ (Prepositions) 1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ Ví dụ: a. I went into the room. b. I was sitting in the room at t[r]
GIỚI TỪ (Prepositions) 1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trongcâu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ Ví dụ:a. I went into the room.b. I was sitting in the room at that time.Ta thấy rõ, ở ví[r]
GIỚI TỪ (Prepositions) 1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ Ví dụ: a. I went into the room. b. I was sitting in the room at that time. Ta thấy rõ,[r]
1. I didn’t see Mary this morning and kerry .2. Alice won’t be going to the conference and her clerk. .3. George hasn’t seen the new article yet and I .4. They couldn’t be there in time and he.5. We didn’t go to the station on time, and Kerry.EXERCISE 123Fill in the blanks with the correct form of e[r]
(Helen bị cảm vào ngày Giáng sinh.) Go off: a. Ngừng làm việc (đặc biệt là các thiết bị điện tử) Ví dụ: The lights went off suddenly. Fortunately, we had some candles in the kitchen. (Đèn bất ngờ tắt. May mắn, chúng tôi có đèn cầy trong nhà bếp.) b. Không còn thích ai hoặc cái gì nữa Ví dụ: - I went[r]
(Tôi từ bỏ ý định mua xe máy từ khi tôi khám phá chúng nguy hiểm như thế nào.) - Helen went off her food when she was ill; she didn’t want to eat anything. (Helen không ăn thức ăn từ khi cô ngã bệnh; cô ta không muốn ăn cái gì cả.) c. Về thức ăn mà mất đi sự tươi và trở nên hôi thối Ví dụ: This milk[r]
CÁC MỆNH ĐỀ ĐỘNG TỪ VỚI ‘TAKE’Mệnh đề động từ, hoặc các động từ đa từ, là những động từ mà gồm một hoặc hai hậu tố (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, 'up' hoặc 'down' làm cho động từ có nhiều nghĩa khác nhau. Những nghĩa mới này thường là không nghĩa đen. V[r]
dùng sau not để làm trung hòa bớt tính phủ định của mệnh đề. Chúng ta có các ví dụ sau: 'It was not difficult to understand why she was in love with him.' 'It is not always true that people who are in love like the same things.' 'He swims well, but not very evenly.' 'It was not a huge[r]
EXERCISE 123 Fill in the blanks with the correct form of either or neither. Điền vào những khoảng trống bằng dnạg thức đúng của either hoặc neither. 1. The children shouldn’t take that medicine, and she. 2. We don’t plan to attend the training course, and they. 3. I don’t like Chinese chess, and Mai[r]
-Nói về tính sở hữusự kiệnI think you are smartI’m thinking about getting a new jobI feel that you are wrong-Quá trình cân nhắc thiệt hại về mộtsự lựa chọnCả 2 động từ đều nói về quan điểm suyI am feeling tirednghĩ đánh giá-Feeling nhấn mạnh đến cảm nhận vềthể chất sức khỏeHe’s just tasting t[r]
8. KNOW /nou/: biết9. TAKE /teik: lấy10. SEE /si:/: thấy11. COME /kʌm/: đến12. THINK /θiɳk/: suy nghĩ13. LOOK /luk/: nhìn14. WANT /wɔnt/: muốn15. GIVE /giv/: cho16. USE /ju:s/: sử dụng17. FIND /faind/: tìm thấy18. TELL /tel/: nói cho ai biết19. ASK /ɑ:sk/:hỏi20. WORK /wə:k/: làm việc21. SEEM /si:m/:[r]
Be grateful to sb for sth: biết ơn ai về việc gì I’m grateful to you for your help Be responsible to sb for sth: có trách nhiệm với ai về việc gì Good / bad for: tốt / xấu cho… Good / ba[r]
1. Nói nhật kỳ Nói về nhạt kỳ , chúng ta dùng sô thứ tự với từ the ở trwứoc Có hai cách nói nhật kỳ : a. ngày trước tháng sau VD : 25 th May/ May 25 th : the twenty- fif of may Chú ý: giữa ngày và tháng có từ Ò b. Tháng trước ngày sau VD : Septh 9 th/ 9 th Sept : september the ninth *[r]
3. Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới- ever :đã từng- never :cha bao giờ- already :rồi- yet: cha (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)- since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)Giỏo s Nguyn Vn Cụ n6Basic Grammar Review – Grade 12THPT ĐỒNG TIẾN-BÌNH PHƯỚC- for : kho¶[r]
Mời các bạn xem các ví dụ sau:* It looks as if it’s going to rain again. (Trời trông có vẻ như là sắp mưa.)* It looks like we’re going home without suntan. (Có vẻ như là chúng ta sẽ về nhà mà không bị rám nắng.)* It seems as if they’re no longer in love. (Họ có vẻ như là không còn yêu nhau nữa.)* It[r]