Bản mẫu:S36/37/39 S45 Điểm bắt lửa non-flammable Các hợp chất liên quan Hợp chất liên quan Sulfur trioxide; sulfuric acid Ngoại trừ khi có ghi chú khác, các dữ liệu được lấy cho hóa chất ở trạng thái tiêu chuẩn (25 °C, 100 kPa) Phủ nhận và tham chiếu chung Lưu huỳnh điôxit là mộ[r]
Bản mẫu:S36/37/39 S45 Điểm bắt lửa non-flammable Các hợp chất liên quan Hợp chất liên quan Sulfur trioxide; sulfuric acid Ngoại trừ khi có ghi chú khác, các dữ liệu được lấy cho hóa chất ở trạng thái tiêu chuẩn (25 °C, 100 kPa) Phủ nhận và tham chiếu chung Lưu huỳnh điôxit là mộ[r]
A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành cơng! Trang 5Tài liệu Ôn thi ĐH-CĐ 2010-2011 Chuyên đề: Lưu huỳnh và hợp chất Lưu hành nội bộ.ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2009, khối ACâu 1: Cho 3,68 gam hỗn hợp g[r]
C. đồng phân; đồng phân; đồng phân. D. Câu A và B đúng [<br>] Cho V lít khí (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch 0,7M. Kết thúc thí nghiệm thu được 4 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 1,568 lít B. 1,568 lít hoặc 0,896 lít C. 0,896 lít D. 0,896 lít hoặc 2,24 lít [<br>][r]
Chọn một đáp án dưới đâyA. Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử, chỉ có các nguyên tố C, HB. Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ sinh ra khí và nước.C. Axit hữu cơ có tính axit vì trong phân tử có nhóm –COOH.D. Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ trong phân[r]
Chọn một đáp án dưới đâyA. Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử, chỉ có các nguyên tố C, HB. Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ sinh ra khí và nước.C. Axit hữu cơ có tính axit vì trong phân tử có nhóm –COOH.D. Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ trong phân[r]
2 và 6,94g H2O. Tỷ khối hơi đối với không khí là 2,69.b/ Đốt cháy 0,282g hợp chất và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 và KOH thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194g, còn bình KOH tăng 0,80g. Mặt khác, đốt 0,186g chất đó sinh ra 22,4ml Nitơ (đktc). Phân tử chất đó chỉ có 1 n[r]
2 vào 1 lit dung dịch Ca(OH)2 0.02 M- GV hướng dẫn HSBước 1: Tính số mol H2S và số mol NaOHBước 2: Lập tỉ lệ: T= n NaOH/n H2ST = n NaOH/n SO2xác định sản phẩm và viết phương trình phản ứng Bước 3: tiến hành tính số mol sản phẩm => khối lượng sảnphẩm- GV gọi 3 HS lên bảng giải BT- 3 HS lên bản[r]
Hàm lượng lưu huỳnh trong đất có nơi TRANG 4 Trong đất lưu huỳnh tồn tại dưới dạng vô cơ và hữu cơ, các hợp chất vô cơ như sunphat hào tan và không hoà tan trong nước, sunphát bị hấp phụ[r]
Giáo án lên lớp GVHD: Cô giáo Trần Thị Thanh Vân Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảngHoạt động 1: (10 phút)GV:- Viết cấu hình electron của nguyên tử O và S? - Cho biết độ âm điện của O và S? GV: - So sánh tính chất hoá học của O và S? - Lấy ví dụ minh hoạ?A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNGI. Cấu tạo,[r]
Ngày soạn: 10/3/2010 Người soạn: H’Nhương KbuôrNgày giảng: 25/3/2010 GVHD: Đỗ Thị Phương ThuTiết PPCT: 58Tiết 58: LUYỆN TẬP OXI – LƯU HUỲNH (tiếp theo)I. MỤC TIÊU BÀI HỌC- Tiếp tục giúp HS ôn luyện các kiến thức về oxi, lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh- Rèn luyện kĩ nă[r]
GVHD: Dư Thị Ánh Liên SVTT: Trần Thanh Biển Ngày soạn: 04/03/2010 Ngày giảng: 09/03/2010HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNHTiết 70: I. LƯU HUỲNH ĐIOXITA. MỤC TIÊUHS biết:- Công thức phân tử, tính chất vật lý của SO2.- Ứng dụng và điều chế SO2.HS hiểu: Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của S[r]
+ (H2S,SO2,S) +H2OLưu ý : - Các kim loại có tính khử mạnh có thể khử S(H2SO4) về số oxi hoá thấp hơn.-Các kim loại bị oxi hoá về số oxi hoá cao nhất Fe.Al,Cr … bị thụ động trong axit sunfuric đặc nguội -Với phi kim và hợp chất:C + 2H2SO4 đặc 2SO2+CO2 + H
Bài 4. Cho 11,2 gam một kim loại hoá trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại ? Bài 5. a) Đốt cháy 100 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và sắt cần phải dùng 33,6 lit khí oxi (đktc).Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. Biết s[r]
= 0,4 gmC + mH = 1,8 + 0,4 = 2,2g =>trong A còn có O (vì khi đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O)mO = 3-1,8-0,4 = 0,8nC = 1,8/12 = 0,15 molnH = 0,4/1 = 0,4 molnO = 0,8/16 = 0,05 molnC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 :1=>Công thức đơn giản nhất của A là (C3H8O)n = 60=>n[r]
6. Đơn chất là a. Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số protontrong hạt nhânb. Tập hợp nhiều chất trộn lẫnc. Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.d. những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.e) khối lượng của phân tử tích bằng đvCf) những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học.g)[r]
Tiết 57. Bài 34. Luyện tập: OXI VÀ LƯU HUỲNH I. Mục tiêu tiết học 1. Về kiến thức: HS biết so sánh: Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử và giá trị độ âm điện của oxi, lưu huỳnh. Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh (Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hóa mạnh, nhưng oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh;[r]
Tiết 57. Bài 34. Luyện tập: OXI VÀ LƯU HUỲNH I. Mục tiêu tiết học 1. Về kiến thức: HS biết so sánh: Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử và giá trị độ âm điện của oxi, lưu huỳnh. Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh (Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hóa mạnh, nhưng oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh;[r]