+O22 H2OBước 3: Viết phươngtrình hóa họcTiết 22. Bài 16:I. Lập phương trình hóa học:1. Phương trình hóa học:2. Các bước lập phương trình hóa học:-Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng-Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố-Bước 3: Viết phương[r]
I. Lập phương trình hóa học:1. Phương trình hóa họcHiđro:OxiNước ::H2O2H2ONêu công thứccủa khí hiđro, khíoxi, nước?Phương trình chữ:Khí hiđro + Khí oxiNướcViết phương trình chữcủa phản ứng khí hiđrotác dụng với khí oxi đểtạo ra nước ?Phươn[r]
Phương trình hóa học là một nội dung kiến thức rất quan trọng trong dạy học Hóa học, do đó việc lập đúng phương trình hóa học lại càng quan trọng hơn. Vì lập đúng phương trình hóa học thì các em mới giải đúng các bài toán hoá học ( đặc biệt các bài toán tính theo phương trình hóa học). Qua thực t[r]
Các bước tiến hành: I. Lý thuyết cần nhớ: Các bước tiến hành: - Viết phương trình hóa học. - Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất => Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành - Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n . M)[r]
BÀI CŨNung 25 gam đá vôi (CaCO3) thì thu được m gam vôisống (CaO) và 11 gam khí cacbonic (CO2)a) Lập PTHH cho phản ứng trên.b) Tính khối lượng CaO thu được (tính m).Đáp án – thang điểmt0→ CaO + CO2a) CaCO3 (3 điểm)b) Theo ĐLBTKL: mCaCO3 = mCaO + mCO2 (4 điểm)⇒ m = mCaO = 25 −[r]
Trong môn hoá học thì bài tập hoá học có một vai trò cực kỳ quan trọng nó là nguồn cung cấp kiến thức mới, vận dụng kiến thức lí thuyết, giải thích các hiện tượng các quá trình hoá học, giúp tính toán các đại lượng: Khối lượng, thể tích, số mol... Việc giải bài tập sẽ giúp học sinh được củng cố kiến[r]
giáo án hoá 8×giáo án hóa 8 theo chuẩn kiến thức×giáo án hóa 8 3 cột×giáo án hóa 8 giảm tải×download giáo án hóa 8×giáo án hóa 8 học kỳ 2×Nội dungMở đầuCHƯƠNG I: CHẤT. NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ (Từ tiết 2 đến tiết 16)ChấtChấtBài thực hành 1 ( bỏ TN1)Nguyên tử ( bỏ mục 3, ghi nhớ, BT4, BT5)Nguyên tố hóa[r]
Nội dungMở đầuCHƯƠNG I: CHẤT. NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ (Từ tiết 2 đến tiết 16)ChấtChấtBài thực hành 1 ( bỏ TN1)Nguyên tử ( bỏ mục 3, ghi nhớ, BT4, BT5)Nguyên tố hóa học ( mục III HS tự đọc thêm)Nguyên tố hóa học ( mục III HS tự đọc thêm)Đơn chất và hợp chất Phân tử ( bỏ mục IV,hình 1.14, ghi nhớ, BT8 )[r]
Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học: 2011- 2012Môn: Hóa 8 - Thời gian: 45 phútCâu 1: ( 1đ)Thế nào là đơn chất? Cho ví dụ?Câu 2:( 1 đ)Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:a. P( V) và O(II)b. Fe( II) và nhóm SO4(II)Câu 3: ( 1đ)Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:a. Na +[r]
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI.Môn hóa học - Lớp 8Từ tuần 26- 33 : 8 tuần x 3 tiết / tuần = 24 tiết.TuầnGhi chúTên chuyên đề dạy học26Chuyên đề : Bài tập về nguyên tử.27Chuyên đề : Tính theo công thức hóa học.28Chuyên đề : Một số phương pháp cân bằng phản ứng hóa học
Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau: Bài 1: Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau: Bài giải: (1) S + O2 → SO2 (2) SO2 + CaO → CaSO3 (3) SO2 + H2O → H2SO3 (4) H2SO3 + Na2O → Na2SO4 + H2O (5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O (6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Toán năm 2014 Bài 1 (2,5 điểm): Tính các giới hạn sau: Bài 4 (1,0 điểm): Cho hàm số có đồ thị (C). a) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại A(2; 3). b) Viết phương trình[r]
giải bài tập hoá học×tài liệu tham khảo một số vấn đề trong việc sử dụng các công thức tính nhanh để giải bài tập hóa học×phương pháp giải bài tập hóa học×phương pháp giải bài tập hoá học hữu cơ×giải bài tập hóa học bằng phương pháp trung bình×các bài tập về giải phương trình lượng giác×giải bài tập[r]
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 10 NĂM 2014 Bài 1: (2,0 điểm) a/ Giải bất phương trình: x(x – 5) + 12 < 4x - 6 b/ Tìm tất cả các giá trị của m để bất phươngtrình: nghiệm đúng với mọi số thực x. Bài 2: (2,0 điểm)[r]
Bài 5. Hãy tính thể tích khí Bài 5. Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3. Lời giải: Số mol H2SO4 = 980 : 98 = 10 mol Phương trình hóa học của phản ứng: H2SO4 + 2NaHCO3 -> Na2SO4[r]
CHƯƠNG V. HIDROCACBON NO I. ANKAN 1. Khái niệm – Đồng đẳng – Đồng phân – Danh pháp a. Khái niệm: Ankan là hidrocacbon no mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+2 (n ≥ 1), còn gọi là Parafin. Đồng đẳng là các chất có cấu tạo tương tự nhau chỉ khác nhau bởi một hay nhiều nhóm CH2. b. Đồng phân: đồng phâ[r]
Bài 10. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn Bài 10. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu ? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Lời giải: Số mol Cl2 = 1,12 : 22,4 = 0[r]
Có phương trình hóa học sau: 4. Có phương trình hóa học sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết[r]
Viết các phương trình hóa học.... 2. Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Hướng dẫn giải: Học sinh tự làm.