Tính chất cơ bản của phân số. * Tính chất cơ bản của phân số: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho. , với m ∈ Z và m ≠ 0. Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng t[r]
Các tính chất: a) Tính chất giao hoán ... Các tính chất: Tương tự như phép cộng số nguyên, phép cộng phân số có các tính chất cơ bản sau đây: a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Cộng với số 0:
Ngày giảng: Lớp 6B…....….. Tiết 59 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tương tự như phép nhân 2 số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS nắm được quy tắc phép nhân 2 số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: HS hiểu và biết vận dụng quy[r]
Câu 5. Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu số. Nêu các tínhchất cơ bản của phép cộng phân số ?Câu 6. Viết số đối của phân sốa. ( a, b ∈ Z; b ≠ 0). Phát biểu quy tắc trừ hai phân số ?bCâu 7. Phát biểu quy tắc nhân hai phân số? Quy tắc nhân 1 phân số với 1[r]
Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Với hai số hữu tỉ 1. Nhân hai số hữu tỉ : x.y = . = 2. Chia hai số hữu tỉ: 3. Chú ý: - Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tín[r]
Câu 1. Nêu khái niệm phân số. Choví dụ về một phân số nhỏ hơn 0, mộtphân số bằng 0, một phân số lơnhơn 0.Câu 2. Thế nào là hai phân số bằngnhau? Nêu hai tính chất cơ bản củaphân số? Giải thích vì sao một phânsố có mẫu âm cũng có thể viết đượcthành phân số có mẫu dương?Câu 3. Muốn rút g[r]
§ 6 . TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊNCác tính chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z ?I.- Mục tiêu :- Học xong bài này học sinh cần phải :- Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : Giao hoán ,kết hợp ,cộng với 0 ,cộng với số đối .-[r]
2CHƯƠNG IĐỐI TƯỢNG PHÂN SỐ TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIỂUHỌC VIỆT NAMTrong chương này chúng tôi tổng hợp lại các kết quả nghiên cứu củaDương Hữu Tòng (2012)I. Khái niệm số phân số trong chương trình tiểu học Việt NamGiáo trình Đỗ Đình Hoan đề cập các nội dung sau :* Hình thành khái niệm phân sốỞ Tiểu học,[r]
trêncụ thể là:- Nhờ tính chất giao hoán và kết hợp nên trong một tổng hoặc một tích tacó thể thay đổi vị trícác số hạng hoặc thừa số đồng thời sử dụng dấu ngoặc để nhóm các số thích hợp với nhau rồithực hiện phéptính trớc.- Nhờ tính chất phân phối ta có thể thực hiện theo cách ngợc lại[r]
tính chất của dãytỉ số bằng nhau.- Biết được cácquy tắc thực hiệncác phép tínhcộng, trừ, nhân,chia với các sốhữu tỉ .- Biết thứ tự thựchiện các phép toán10,75Số câuSố điểm Tỉ lệ %3. Đại lượng tỉ lệthuậnSố câuSố điểm Tỉ lệ %Số câuSố điểm Tỉ lệ %Tổng số câuTổng số điểmTỉ lệ %- Hiể[r]
nguyên tố cùng nhau với m thường được ký hiệu là φ(m) (hàm này được gọi là hàm Euler). Một kết quả quan trọng trong lý thuyết số cho ta giá trị của φ(m) theo các thừa số trong phép phân tích theo luỹ thừa các số nguyên tố của m. (Một số nguyên p >1 là số nguyên tố nếu nó không có ước dương nào khác[r]
Có thể tính nhầm tích 45 . 6 bằng cách: 36. Có thể tính nhầm tích 45 . 6 bằng cách: - Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 45 . 6 = 45 . (2 . 3) = (45 . 2) . 3 = 90 . 3 = 270. - Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 45 . 6 = (40 + 5) . 6 = 40 .[r]
Bài 40. Rút gọn biểu thức sau theo hai cách (sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Bài 40. Rút gọn biếu thức sau theo hai cách (sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: .(x2 + x+ 1 + ). Hướng dẫn[r]
Khi thực hiện rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, ta phải vận dụng mọi quy tắc và mọi tính chất của các phép tính trên các số thực nói chung và trên các căn thức nói riêng như: Lý thuyết về rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Tóm tắt kiến thức: Khi thực hiện rút gọn biểu thức chứa căn thức bậ[r]
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương a) Tính chất Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho b) Tổng quát Với ba số a, b và c mà c > 0, ta có: Nếu[r]
≠ ±1Đề số 3:I/TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ). Câu nào đúng câu nào sai ? ( Đánh đấu x vào ôvuông của câu lựa chọn). Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hoặc dùng tínhchất cơ bản của phân thức để kiểm tra.Đúng Saixx2 − x= 2x +1x −1x −12xf/=x +12x2x + 3xg/= xx+33x5x 2 y 2h/ 5 y =3xy 3
A.Mục tiêu : Qua bài học học sinh cần nắm vững : 1. Về kiến thức và kỹ năng : Định nghĩa và các tính chất của bất đẳng thức Bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối Các phương pháp chứng minh bất đẳng thức như : biến đổi tương đương , phản chứng , biến đổi hệ quả , sử dụng các bất đẳng thức cơ bản ....[r]
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau: Lưu ý: a) Vì một số nguyên m được coi là phân số nên Điều này có nghĩa là: Muốn nhân một số nguyên với một phân số, t[r]
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh: 27. Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh: a) 86 + 357 + 14; b) 72 + 69 + 128; c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2; c) 28 . 64 + 28 . 36. Bài giải: a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457[r]