RỐI LOẠN LIPID MÁU VÀ BỆNH VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH – PHẦN 2 3. Lipoprotein (a) Lipoprotein (a) mang nhiều cholesterol, apoprotein (a) và B. Cấu trúc apo (a) giống plasminogen nên khi bám vào vị trí của plasminogen thì cản trở quá trình tiêu fibrin dễ sinh huyết khối. Lipoprotein (a) c[r]
Yếu tố nguy cơ dơng tính: - Nam ³ 45 tuổi - Nữ ³ 55 tuổi - Có tiền sử gia đình bị bệnh ĐMV - Hút thuốc lá nhiều - Tăng huyết áp - HDL-C < 0,9 mmol/l - Đái tháo đờng Yếu tố nguy cơ âm tính: tính trừ đi 1 yếu tố nguy cơ nếu có - HDL-C ³ 60 mg/dl B. Điều trị cấp một và điều trị c[r]
2. Đánh giá tác dụng của viên nang Lipidan trên mô hình gâyrối loạn lipid máu thực nghiệm.3. Đánh giá tác dụng của viên nang Lipidan trong điều trị rốiloạn lipid máu ở người.Ý NGHĨA THỰC TIỄN VÀ ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁNĐề tài tiến hành điều trị trên một bệnh[r]
Các thuốc ny lm giảm VLDL v do đó lm giảm TG khoảng 20-50%, lm tăng HDL-C khoảng 10-15%. Gemfibrozil lm giảm LDL-C khoảng 10-15%. Do vậy các thuốc ny chỉ định tốt trong các trờng hợp tăng TG máu v có thể kết hợp tốt với thuốc gắn muối mật. 92 Bs Nguyn c Nhõn - www.dany1b.com Trõn trng gii th[r]
Hiện tượng co mạch có thể xảy ra như một đáp ứng của nội mạc bị rối loạnchức năng nhẹ ở gần sang thương thủ phạm hoặc như một đáp ứng với sự rạnvỡ mảng XVĐM ở ngay sang thương thủ phạm [18].1.3. Điều trị rối loạn lipid máuĐiều trị rối loạn lipid máu thực chấ[r]
Nghiên cứu độc tính bán trường diễn được thực hiện bằngcách cho động vật thí nghiệm uống thuốc thử hàng ngày liên tụctrong một khoảng thời gian nhất định. Theo WHO, đối với mộtthuốc y học cổ truyền, thời gian nghiên cứu độc tính bán trườngdiễn phụ thuộc vào thời gian dự kiến dùng trên người. Lipidan[r]
quan trọng trong chuyển hoá lipoprotein là LPL (lipoproteinlipase), HL(hepatic lipase) và LCAT (lecithin cholesterol acyl transferase).Chylomicron: TG, TC, PL từ lipid thức ăn được hấp thu qua niêmmạc ruột non tạo thành; VLDL: giàu TG, được tạo thành ở gan (90%) vàmột phần ở ruột (10%) vào
RỐI LOẠN LIPID MÁU (Kỳ 2) III. Nguyên tắc điều trị rối loạn lipid máu A. Việc điều trị tuỳ thuộc vào từng cá thể bệnh nhân trên cơ sở đánh giá tình trạng rối loạn Lipid máu và các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành (bảng 6-1[r]
Các xét nghiệm về rối loạn lipid máu thường làm gồm: 5.1.1. Cholesterol toàn phần huyết tương Bình thường: Cholesterol TP = 3,9 – 5,2 mmol/l. + Cholesterol TP tăng trong: - Bệnh tăng cholesterol máu. - Tăng lipoprotein máu. - Tắc mật (sỏi mật, ung thư đường mật, xơ[r]
c. Chế độ ăn d thừa năng lợng (béo phì). 2. Di truyền: a. Tăng Cholesterol gia đình (thiếu hụt thụ thể với LDL). b. Rối loạn lipid máu kiểu hỗn hợp có tính chất gia đình. c. Tăng Cholesterol máu do rối loạn hỗn hợp gen. 3. Thứ phát: a. Hội chứng thận h. b. Suy giáp[r]
khác nữa:Tình trạng bệnh: viêm màng ngoài tim, nhồi máu phổi, nhiễm khuẩnhuyết và sốc, suy tim trái cấp, ngộ độc thuốc, THA hoặc tụt HA, chấn thương.Do hậu quả điều trị: phẫu thuật tim, cắt bằng điện sinh lý, các thuốc độcvới tim, sốc điện tim, can thiệp vành qua da.Dương tính giả: khá[r]
Mục đích của luận án Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng rối loạn lipid máu của cao lỏng Đại An nhằm Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của cao lỏng Đại an trên bệnh nhân rối loạn lipid máu.
Một số xét nghiệm hoá sinh về rối loạn lipid máu & bệnh xơ vữa động mạch Trước kia các xét nghiệm lipid máu thường làm là định lượng lipid toàn phần, phospholipid, cholesterol (toàn phần và este). Hiện nay, xét nghiệm lipid TP và phospholipid[r]
RỐI LOẠN LIPID MÁU và ĐIỀU TRỊ I - CÁC LOẠI LIPID VÀ LIPOID 1/ Theo kích thước (thứ tự từ lớn đến nhỏ) : . Chylomicron chứa Triglycerid (TGR) . Lipoprotein tỉ trọng rất thấp (VLDL) . Lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL) . Lipoprotein tỉ trọng cao (HDL) 2/ Các thô[r]
RỐI LOẠN LIPID MÁU (Kỳ 3) d. Các dẫn xuất fibrat (acid fibric) bao gồm : Gemfibrozil (Lopid); Fenofibrat (Lipanthyl, Tricor); Bezafibrat (Benzalip). - Các thuốc này làm giảm VLDL và do đó làm giảm TG khoảng 20-50%, làm tăng HDL-C khoảng 10-15%. Gemfibrozil làm giảm LDL-C khoảng[r]
Có nhiều thang ựiểm ựánh giá nguy cơ tim mạch, hầu hết những hướng dẫn ựiều trị rối loạn chuyển hoá lipid ựều ựánh giá nguy cơ dựa trên thang ựiểm Framingham hoặc SCORE Systematic Corona[r]
c. Liều lượng :Colestyramin (bd QUESTRAN 4 -8g x 3lần/ngày) Colestipol (5-10g x 3lần/ngày) Colesevelam (mới) (viên 625mg, tối đa 7viên/ngày) d. ‘Phản ứng phụ’ chính: táo bón. 2/ ACID NICOTINIC (NIACIN) a/Cơ chế tác dụng: - một vitamin (vit PP) tan trong H2O, chỉ đònh chủ yếu cho Giảm HDLc: HDL[r]
REVERSALpravastatin2.1"2.3"2.6"On-Treatment LDL-C (mmol/L)2.8"3.1"Summary: The LDL Hypothesis Epidemiologic data indicates a direct relationshipbetween total cholesterol levels and CV outcomes Clinical trials to date indicate that decrease in totalcholesterol or LDL-C with statin therapy or othe[r]
Bệnh nhân HIV/AIDS khi điều trị bằng ARV phải kéo dài suốt đời, vì vậy những tác dụng phụ không mong muốn có thể xuất hiện, trong đó rối loạn nồng độ lipid máu là một vấn đề mới được đề cập gần đây. Khảo sát nồng độ lipid máu trên bệnh nhân HIV/AIDS tại bệnh viện Nhân Ái từ tháng 10/2018 đến tháng 5[r]