Phần 1. LÝ THUYẾT PUSHDOWN AUTOMATA 1. Văn phạm phi ngữ cảnh tương ứng với máy nhận PDA Phần này sẽ hữu ích để ghi nhớ rằng máy PDA đẩy xuống đã được cấu trúc trong phần trước để giả lập các dẫn xuất bên trái nhất trong một văn phạm phi ngữ cảnh được thừa nhận. Nếu tại một điểm nào đó trong một d[r]
TRANG 5 Cách chứng minh định lý này cũng tương tự như cách chứng minh của định lý 7.9 ở chương trước về sự tương đương giữa lớp ngôn ngữ sinh từ văn phạm loại 0 với lớp ngôn ngữ mà máy T[r]
DẠNG CHUẨN CHOMSKY - CNF CHOMSKY NORMAL FORM ĐỊNH LÝ 5.5 : _Dạng chuẩn Chomsky, hay CNF _ MỘT NGÔN NGỮ PHI NGỮ CẢNH BẤT KỲ KHÔNG CHỨA εĐỀU ĐƯỢC SINH RA BẰNG MỘT VĂN PHẠM NÀO ĐÓ MÀ CÁC L[r]
Luật sinh εVí dụ: loại bỏ luật sinh ε trong văn phạm sau:S → ABA → aA εB → bB ε➢ Bước 1: xác định tập biến rỗng Nullablei. A → ε ⇒ A ∈ Nullableii. B → ε ⇒ B ∈ Nullableiii.S → AB ⇒ S ∈ Nullable➢ Bước 2: xây dựng tập luật sinh P'S → AB Aε εBA → aA aεB → bB[r]
NGHĨA TƯỜNG MINH (HIỂN NGÔN) VÀ NGHĨA HÀM ẨN (HÀM NGÔN I. KHÁI NIỆM 1. Nghĩa tường minh Ví dụ : Sp1 - Anh Ba đi đâu? Sp2 - Anh Ba đi lấy thuốc cho vợ. Hai phát ngôn trên đều có thể hiểu trực tiếp trên câu chữ (không dựa vào ngữ cảnh, ngôn cảnh) thông qua ý nghĩa của các yếu tố ngôn ngữ. Đó là[r]
> B3 Tương tự ta có C1, B2, B3 thẳng hàng và 1 2 1 3
B A k B A Lần lượt lấy H, I nằm trên DA, BC sao cho EIFH là hình bình hành Khi đó trung điểm EF cũng là trung điểm HI Sử dụng định lý Menelaus và định lý Thales, ta được . . . . . AD AD AF BC ED AF CB IF AF AH AF AH BF EC AH CI BF AH (1)[r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BẢN TRÍCH YẾU LUẬN ÁN TIẾN SĨ Tên tác giả: PHAN PHIẾN Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TẠ LÊ LỢI Tên luận án: MỘT SỐ BÀI TOÁN CÓ TÍNH ĐỊNH LƯỢNG TRONG GIẢI TÍCH VI PHÂN Ngành: Toán học Chuyên ngành: Toán Giải tích[r]
TIỂU LUẬN CƠ SỞ ĐẠI SỐ HIỆN ĐẠI MỘT SỐ TÍNH CHẤT CƠ BẢN VỀ VÀNH HOÀN CHỈNH Chương 1: Kiến thức chuẩn bị. Chương 2: Một số tính chất cơ bản về vành hoàn chỉnh. Chương này tôi dành cho việc trình bày nội dung chính của tiểu luận: khái niệm, một số bổ đề về Tluỹ linh và định lý Bass
Chương 7. Máy Turing Trong các chương trước, chúng ta đã tìm hiểu hai loại mô hình tính toán và đoán nhận: ôtômát hữu hạn và ôtômát đẩy xuống. Ôtômát Đầu đọc q Bộ điều khiển Hình vẽ 7.1. Mô hình máy Turing hữu hạn chỉ có thể đoán nhận lớp ngôn ngữ đơn giản nhất là ngôn ngữ chính quy, trong[r]
Ôtômat hữu hạn và biểu thức chính quy_ §ÞNH LÝ 3 Đối với một ngôn ngữ phi ngữ cảnh L ≠∅ bất kỳ, ta luôn luôn xây dựng được một văn phạm phi ngữ cảnh G không chứa kí hiệu qui tắc đơn sao [r]
DẠNG CHUẨN CHOMSKY - CNF CHOMSKY NORMAL FORM ĐỊNH LÝ 5.5 : _Dạng chuẩn Chomsky, hay CNF _ MỘT NGÔN NGỮ PHI NGỮ CẢNH BẤT KỲ KHÔNG CHỨA εĐỀU ĐƯỢC SINH RA BẰNG MỘT VĂN PHẠM NÀO ĐÓ MÀ CÁC L[r]
NGUYÊN MẪU CỦA HÀM: TÊN HÀMDANH SÁCH CÁC THAM SỐ; • KIỂU GIÁ TRỊ CỦA HÀM: Giá trị trả về của hàm phải được xác định dựa vào mục đích của hàm và trong thân hàm ta phải trả về đúng kiểu[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giáo viên khối ngành công nghệ thông tin tham khảo và có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành công nghệ thông tin
2.1 Giao tiếp bằng mắt: “Ngôn ngữ của đôi mắt” giúp điều chỉnh buổi giao tiếp. Nó là dấu hiệu cho thấy sự quan tâm của mình đối với người khác và làm gia tăng uy tín của người nói. Người biết dùng “đôi mắt trong giao tiếp” thường khiến buổi trao đổi thêm cởi mở và chuyển tải được sự thích[r]
Thông th ườ ng trong m ộ t ch ươ ng trình Pascal, các khai báo Uses, Label, const, type, Function, Procedure có th ể có ho ặ c không tu ỳ theo bài, n ế u không dùng bi ế n thì c ũ ng không c ầ n khai báo Var (nh ư ví d ụ ở bài 1), tuy nhiên h ầ u h ế t các ch ươ ng trình đề u dùn[r]
_f.Thuộc tính Ngày_HH:_ Thuộc tính này cho ta biết ngày hết hạn thẻ của độc giả: Sau khi đã có những thực thểcác dữ liệu chúng ta thiết lập sơ đồ quan hệ giữa các thực thể đó từ những m[r]
PHẦN IKỸ NĂNG GIAO TIẾPBÀI 1: TỔNG QUAN VỀ GIAO TIẾP1. Khái niệm giao tiếp.Mỗi con người sinh ra và lớn lên trong một xã hội nhất định. Trong quá trình sống, con người có rất nhiều mối quan hệ khác nhau (quan hệ gia đình, quan hệ công việc, quan hệ bạn bè) và nhiều nhu cầu khác nhau (nhu cầu trao đổ[r]
Chứng minh. Giả sử M N Q là tam giác tạo bởi la , lb , lc .Ta có ∠CY Q = ∠CP Y = ∠CP Z = ∠CZQsuy ra C thuộc đường tròn (Y ZQ).Tương tự thì B thuộc đường tròn (M XY ) và A thuộc đường tròn (N XZ). J là giao điểm khác Ccủa các đường tròn (Y ZC) và (ABC).Do ∠XBJ = ∠XBA + ∠ABJ = ∠XP A + ∠A[r]