THIẾT LẬP MA TRẬN _MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 1 – MÔN NGỮ VĂN 10_ MỨC ĐỘ CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO TỔNG SỐ NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ/ MỘT HIỆN TƯ[r]
-Bài học tập trung vào nghị luận về một ý kiến bàn về văn học. Lưu ý HS ôn lại những tri thức về nghị luận, về thao tác lập luận,...để HS biết cách lập luận một cách chặt chẽ, nêu luận điểm rõ ràng, đưa dẫn chứng thuyết phục,hấp dẫn. -Với[r]
1. Lí do chọn đề tài 1.1 Cơ sở lí luận Có lẽ trong nhà trường không có môn khoa học nào có thể thay thế được môn Ngữ văn bởi vì đó là môn học vừa hình thành nhân cách, vừa hình thành tâm hồn. Trong chương trình Tập làm văn cấp Trung học cơ sở, học sinh đã được làm quen[r]
CHUYÊN ĐỀ 2: VĂN NGHỊ LUẬN Tiết 1+ 2: CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG
A. TểM TẮT KIẾN THỨC. Văn nghị luận là đưa ra các lý lẽ dẫn chứng để bảo vệ hoặc làm sáng tỏ một quan điểm, tư tưởng (luận điểm) nào đó. Một bài văn nghị luận đều phải có luận điểm, luận[r]
• Ghi nhớ: - Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống, phải tìm hiểu kĩ đề bài, phân tích sự việc, hiện tượng đó để tìm ý, lập dàn bài, viết bài và sửa chữ[r]
_GỢI Ý_: Người viết tỏ rõ thái độ phê phán đối với hiện tượng lề mề coi thường giờ giấc, xem đây như một thứ bệnh gây tác hại đối với sự tiến bộ của xã hội.. Bài viết được bố cục như thế[r]
Caau 2: Yêu cầu: làm đúng đặc trưng kiểu bài văn nghị luận xã hội về một sự việc, hiện tượng trong đời sống - Bài viết cần chỉ ra được một hiện trạng trong học sinh Việt Nam hiện nay: Đó[r]
Thời gian: 90 Phút. I- Trắc nghiệm( 3 điểm, mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm ) Đọc kĩ các câu hỏi để trả lời bằng cách chọn đáp án đúng vào bài thi của em. Câu1. Kiểu văn bản nghị luận nào trình bày những nhận xét, đánh giá của mình [r]
Thời gian: 90 Phút. I- Trắc nghiệm( 3 điểm, mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm ) Đọc kĩ các câu hỏi để trả lời bằng cách chọn đáp án đúng vào bài thi của em. Câu1. Kiểu văn bản nghị luận nào trình bày những nhận xét, đánh giá của mình [r]
Thời gian: 90 Phút. I- Trắc nghiệm( 3 điểm, mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm ) Đọc kĩ các câu hỏi để trả lời bằng cách chọn đáp án đúng vào bài thi của em. Câu1. Kiểu văn bản nghị luận nào trình bày những nhận xét, đánh giá của mình [r]
KIỂU VĂN BẢN NGHỊ LUẬN NÀO TRÌNH BÀY NHỮNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA MÌNH VỀ NHÂN VẬT, SỰ KIỆN, CHỦ ĐỀ HOẶC NGHỆ THUẬT CỦA MỘT TÁC PHẨM CỤ THỂ?. Nghị luận về một sự việc, hiện tợng BA[r]
Câu2. Kiểu văn bản nghị luận nào trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề hoặc nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể ? A. Nghị luận về một sự việc hiện tợng B. Nghị luận về một bài thơ
D. Gần xa nô nức yến anh. 5. Trong truyện ngắn “ Chiếc lợc ngà ” của Nguyễn Quang Sáng, bé Thu có tính cách nh thế nào ? A. Là một em bé hiền lành. B. Là một em bé nhút nhát. C. Là một em bé có cá tính mạnh mẽ. D. Cả A, B và C đều sai. 6. Bài thơ “ Đồng chí ” của Chín[r]
Sự khác nhau chủ yếu giữa bài văn nghị luận về sự việc, hiện tợng đời sống và nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý.. Khác nhau về ngôn ngữ diễn đạt.[r]
D. Gần xa nô nức yến anh. 5. Trong truyện ngắn “ Chiếc lợc ngà ” của Nguyễn Quang Sáng, bé Thu có tính cách nh thế nào ? A. Là một em bé hiền lành. B. Là một em bé nhút nhát. C. Là một em bé có cá tính mạnh mẽ. D. Cả A, B và C đều sai. 6. Bài thơ “ Đồng chí ” của Chín[r]
D. Gần xa nô nức yến anh. 5. Trong truyện ngắn “ Chiếc lợc ngà ” của Nguyễn Quang Sáng, bé Thu có tính cách nh thế nào ? A. Là một em bé hiền lành. B. Là một em bé nhút nhát. C. Là một em bé có cá tính mạnh mẽ. D. Cả A, B và C đều sai. 6. Bài thơ “ Đồng chí ” của Chín[r]
III/ TẬP LÀM VĂN: Câu 1: Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý giống với bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống ở điểm: Rút ra những tư tưởng về đạo lý đời sống sau khi[r]
- Văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống là bàn về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen hay đáng chê hay có vấn đề đáng suy nghĩ.. * YÊU CẦU CHUN[r]
10 được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ hiện đại sau năm 1945 và nước ngoài: Tình cảm cao đẹp và tư tưởng nhân văn, cảm hứng đa dạng trước cuộc sống mới, nghệ thuật biểu cảm, ngôn ngữ tinh tế.
10 được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ hiện đại sau năm 1945 và nước ngoài: Tình cảm cao đẹp và tư tưởng nhân văn, cảm hứng đa dạng trước cuộc sống mới, nghệ thuật biểu cảm, ngôn ngữ tinh tế.