viêm không nhiễm (viêm cầu thận cấp, viêm ống thận mô kẽ, sỏi niệu…)XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU- TPTNT Nitrite° Cơ chế: vi trùng Gr – đường ruột biến nitrate thành nitrite° Dương tính: khả năng nhiễm trùng tiểu° Dương tính giả:LƯU °ÝÂmtính giả[r]
LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNHI.SIÊU ÂM:1.Đầu dò:Tần số thấp 3,5: •Xuyên thấu cao.•Phân giải thấp.Đầu dò Lênia: cho mô mềm (đầu dò 7,5):•Xuyên thấu thấp.•Phân giải cao.2.Gel giúp : dẫn truyền sóng siêu âm tốt, hạn chế độ nóng.3.Môi trường siêu âm truyền tốt: Phần mềm và mỡ cơ < xương. Môi trường khí[r]
Bổ thể là các thành phần không chịu nhiệt cómặt cả trong huyết thanh bình thường giúpcho phản ứng KN – KT biểu lộ thêm nhiềuhoạt tính sinh học khác, sự ly giải tế bào hayvi khuẩn chỉ là 1 trong ngững hoạt tính trên.Khi C3 dính trên bề mặt các vi khuẩn, các ñơnbào… thì biến các vi sinh vật này thành[r]
− Vệ sinh răng miệng và da kémIII. LÂM SÀNG: Thể điển hình Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng− Khởi phát sau nhiễm liên cầu trùng: sau viêm họng 7 – 10 ngày, sau nhiễm trùng dakhoảng 14 ngày. Sau đó phù nhẹ ở mi mắt, tiểu ít, tiểu đỏ, HA thường tăng− Phù: xảy ra đột ngột[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Suy thận là tình trạng thận giảm hoạt động, không đảm bảo các nhiệm vụ của mình, ảnh hưởng đến hoạt động toàn cơ thể. Suy thận có thể xảy ra đột ngột gọi là suy thận cấp; hoặc diễn tiến từ từ, tức suy thận mạn. Nhiều bi kịc[r]
VIÊM NHIỄM PHẦN MỀM VÙNG MIỆNG - HÀM MẶTThS.BS Nguyễn Văn MinhMục tiêu học tập1. Nêu được nguyên nhân, các giai đoạn lâm sàng và biến chứng của viêm mô tếbào ở vùng hàm mặt.2.Điều trị được các trường hợp viêm mô tế bào thông thường.3. Thực hiện được các biện pháp dự phòng[r]
Viêm cầuThận3NguyênNhânĐái tháoĐườngVà tim mạch1. Nguyên nhân• A. Viêm cầu thận: chiếm 35-40%là nguyên nhân hay gặp nhất gây nên suy thậnmãn trong quá khứ.1. Nguyên nhânB.Đái tháo đường và bệnh thận do tăng huyếtáp giờ đây là nguyên nhân chính gây ra STM.1. Nguyên nhânC.[r]
DƯỢC LÂM SÀNG ÔN TẬP A. LÝ THUYẾT: I. LOÉT DẠ DÀY: 1. Căn nguyên gây bệnh: sự mất cân bằng của yếu tố bảo vệ và yếu tố gây loét a) Yếu tố bảo vệ: Chất nhầy (tạo lớp màng che chở niêm mạc) Tế bào biểu mô niêm mạc: tái tạo nhanh + tiết NaHCO3 (trung hoà acid dịch vị) Prostaglandin Sự tưới máu c[r]
Thiamphenicol: là dẫn chất củaChloramphenicol, khi thay thế gốc Nitrobằng gốc Metylsulfon, dung nạp tốt hơnChloramphenicol.Các Tetracyclin:•Các Tetracyclin có hoạt phổ rộng (các vi khuẩnGram(+) và Gram(-), Rickettsia, Xoắnkhuẩn,..). Chỉ định điều trị bằng cách kết hợpvới các kháng sinh khác để điều[r]
CHỨC NĂNG BÀI TIẾT• Xảy ra ở Nephron (khoảng 2 triệu nephron2thận) > siêu lọc và tái hấp thu• Sự lọc diễn ra ở màng cầu thận (cho nước vàcác chất trong máu qua dễ dàng, nhưngProtein . 70000 dal không qua được)• Sự tái hấp thu xảy ra ở ống thận (mức độ táihấp thu các chất là khác nhau)Thận tham gia q[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Viêm họng cấp xuất hiện có thể riêng biệt, nhưng thường có kèm theo viêm VA, viêm amiđan, đôi khi có thêm viêm phế quản. Bệnh hay gặp khi thời tiết chuyển mùa Viêm họng cấp tính là bệnh khá phổ biến, bệnh xảy ra quanh[r]
VIÊM CẦU THẬN DO LẮNG ĐỌNG IgAPGS Bs Trần Văn ChấtBệnh thận Nội khoa 20081. Đại cươngBệnh cầu thận do lắng đọng IgA đã trở thành một trong những bệnh thường gặptrong vòng 3 thập kỷ gần đây ở các nước phát triển, bệnh này thay thế vị trí củaviêm cầu thận cấp[r]
Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: 1. Trình bày được quá trình lọc ở cầu thận. 2. Trình bày được hiện tượng tái hấp thu và bài tiết ở từng phần ống thận. 3. Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo thành nước tiểu. 3. Nêu được[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Tỏi Với các đặc tính kháng viêm và khả năng làm giảm lượng cholesterol tỏi được xem là một lựa chọn tuyệt vời mà bạn nên thêm vào trong các bữa ăn hàng ngày để bảo vệ thận. Với các đặc tính kháng viêm và khả năng làm g[r]
Viêm tụy cấp I. Đại cương 1. Định nghĩa Viêm tụy cấp là một tổn thương tụy cấp tính, chức năng có thể phục hồi trở lại bình thýờng. Viêm tụy cấp có thể tái phát nhiều lần mà không thành viêm tuỵ mạn.
2. Giải phẫu bệnh Tổn thương cõ bản là phù nề xung huyết, hoại tử và xuất huyết, có hai loại: Viêm[r]
1. Bài học thuyết âm dương 2. Bài học thuyết ngũ hành 3. Nguyên nhân gây bệnh 4. Bài tứ chẩn 5. Những nguyên tắc và các phương pháp chữa bệnh bằng y học cổ truyền 6. Tăng huyết áp 7. Hen phế quản 8. Tiêu chảy cấp mãn 9. Viêm loét dạ dày tá tràng 10. Viêm cầu thận cấp mãn 11. Bệnh đau dây thần ki[r]
DT: Ống tiêm 5ml/400mg pefloxacin mesylatdihydrat. Hộp 5 ống. Túi đựng dịch tiêm125ml/400mg X 1 túỉ.- Viên bao phim 400mg X 2 viên, 10 viên.CĐ: Điều trị ngoại trú: viêm tuyến tiền liệt cấp và mạntính, kể cả cac thể nặng, điều írị tiếp íheo nhiễmkhuẩn xương khớp, ở bệnh vi[r]
E. Không có tiểu máu đại thể hoặc vi thể.Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu ở người lớn tại nước ta:@A. Sỏi hệ tiết niệu.B. Dị dạng hệ tiết niệu.C. Đái tháo đường.D. Có thai.E. Suy dinh dưỡng.Chọn 1 phối hợp kháng sinh tốt nhất cho điều trị viêm thận bể thận