- Cẩn thận với người tiền sử co giật hoặc khả năngco giật.- Cấm dùng cho phụ nữ cố thai hoặc cho con bú.TDP: Dùng thuốc có thể bị; nhạy cảm với ánh sáng,dị ứng da. Đau cơ và khớp, viêm gân có thể xuất hiện48 giờ đầu dùng thuốc và ở cả hai bên. Hiếm đứt dâychằng. Phản vệ. Viêm thận[r]
D. Viêm cầu thận cấp.E. Viêm cầu thận tiến triển nhanh.29. Triệu chứng viêm thận bể thận mạn:A. Tiểu nhiều, tiểu đêm.B. Phù, tiểu ít, thận lớn.C. Không phù, da khô.D. Cả 3 câu đều sai.@E. Câu A và C đúng.30. Nhiễm trùng đường tiểu thấp là bệnh[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Trong những năm gần đây, rất nhiều loại thuốc diệt virut mới mạnh mẽ và hiệu quả hơn đã ra đời. Tuy nhiên, các thuốc này đều có nguy cơ gây độc cho thận, nhất là khi được dùng phối hợp ở những bệnh nhân mắc bệnh phức tạp. Tổn thươn[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Suy thận là tình trạng thận giảm hoạt động, không đảm bảo các nhiệm vụ của mình, ảnh hưởng đến hoạt động toàn cơ thể. Suy thận có thể xảy ra đột ngột gọi là suy thận cấp; hoặc diễn tiến từ từ, tức suy thận mạn. Nhiều bi kịc[r]
trị kháng sinh hoặc khuẩn niệu phối hợp với NKĐTN trên (viêm thận bể thận), đường tiết niệu dưới (viêmniệu đạo, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt).Bệnh nhân được chẩn đoán NKĐTN có những triệu chứng sốt, lạnh run, có thể cần nhập viện ngay vàđiều trị kháng sinh đường[r]
Định nghĩaViêm cầu thận cấp (Acute Glomerulonephritis, AcuteNephrritis Syndrome) hay còn gọi là viêm cầu thậnsau nhiễm liên cầu khuẩn. là tình trạng viêm lan tỏakhông nung mủ ở tất cả các càu thận của hai bênthận. Bệnh xuất hiện sau viêm họng hoặc sau nhiễmkhuẩn ng[r]
Bài 1: SUY THẬN CẤP MẠN 1. Nguyên nhân suy thận mạn thường gặp nhất chiếm 40% là: A. Bệnh viêm thận bể thận mạn. B. Bệnh viêm cầu thận mạn. C. Bệnh viêm thận kẽ. D. Bệnh mạch thận. 2. Nguyên nhân suy thận mạn chiếm tỉ lệ khoảng 30% là: A. Bệnh viêm thận bể thận mạn. B. Bệnh thận bẩm sinh. C. Bệ[r]
– Viêm thận kẽ, viêm đài bể thận, nhiễm trùng hệ tiết niệu do ứ nước ứ mủ dosỏi urat– Suy thận mạn: làm giảm thải acid uric, tăng nguy cơ bị cơn gút cấp, khó khănkhi dùng thuốc chống viêm.– Viêm tĩnh mạch nông chi dưới: cần điều trị bằng colchicin. Th[r]
1. Bài học thuyết âm dương 2. Bài học thuyết ngũ hành 3. Nguyên nhân gây bệnh 4. Bài tứ chẩn 5. Những nguyên tắc và các phương pháp chữa bệnh bằng y học cổ truyền 6. Tăng huyết áp 7. Hen phế quản 8. Tiêu chảy cấp mãn 9. Viêm loét dạ dày tá tràng 10. Viêm cầu thận cấp mãn 11. Bệnh đau dây thần ki[r]
Tài liệu sinh hoạt Khoa học Kỹ thuật Điều dưỡngBỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2PHÒNG ĐIỀU DƯỠNGCHĂM SÓC BỆNH NHI VIÊM CẦU THẬN CẤPA.ĐẠI CƯƠNG:− Viêm cầu thận cấp là tình trạng viêm lan tỏa cấp tính xảy ra ở vi cầu thận gây tiểu máu,tiểu đạm, tiếu ít, phù và giảm[r]
- VIÊM BQ CẤP: Hội chứng niệu đạo cấp: tiểu buốtgắt, tiểu lắt nhắt và tiểu gấp. Đau hạ vị trên xương mu Tiểu nhiều BC, tb mủ Tiểu máu đại thể (Viêm BQ xuấthuyết)LÂM SÀNG- VIÊM NIỆU ĐẠO CẤP: Hội chứng niệu đạo cấp: tiểu buốtgắt, tiểu lắt nhắt và t[r]
Trắc nghiệm hoá sinh thận. Block 7550.551.552.553.554.555.556.C. Hoạt động của cơD. Câu B và C đúngE. Câu A, B và C đúngProtein niệu chọn lọc:A. Khi nước tiểu có albumin và protein có trọng lượng phân tử lớn hơn albumin B. Gặp trong viêm cầu thận C. Gặp trong hội chứng thận[r]
08/09/2011CHĂM SÓC BỆNH NHIVIÊM CẦU THẬN CẤPHẬU NHIỄM TRÙNGKHOA: THẬN – NỘI TiẾTĐẠI CƯƠNG– Viêm cầu thận cấp là tình trạng viêm lantỏa cấp tính xảy ra ở cầu thận gây tiểumáu, tiểu ñạm, tiếu ít, phù và giảm ñộ lọccầu thận– Là một bệnh do rối loạ[r]
LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNHI.SIÊU ÂM:1.Đầu dò:Tần số thấp 3,5: •Xuyên thấu cao.•Phân giải thấp.Đầu dò Lênia: cho mô mềm (đầu dò 7,5):•Xuyên thấu thấp.•Phân giải cao.2.Gel giúp : dẫn truyền sóng siêu âm tốt, hạn chế độ nóng.3.Môi trường siêu âm truyền tốt: Phần mềm và mỡ cơ < xương. Môi trường khí[r]
1. cấp tính2. bán cấpvà mạn tínhVIÊM GIÁP CẤP TÍNH Thứ phát sau: Viêm hô hấp trên, viêmtuyến nước bọt… Do: tụ cầu vàng, liên cầu, virus Mô tuyến tiết dòch, phù, thấm nhập tếbào viêm cấp Có thể gây ra áp-xe tuyến giápVIÊM GIÁP BÁN CẤP VÀ MẠN TÍNH5 loại:1. Viê[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} 5 triệu chứng của bệnh lạc nội mạc tử cung Đau bụng, đau đầu, thay đổi tâm trạng... trong kỳ kinh nguyệt sẽ gây khó chịu đối với người bình thường và sẽ còn khó chịu, mệt mỏi hơn nhiều đối với những phụ nữ bị bệnh l[r]
Viêm tụy cấp I. Đại cương 1. Định nghĩa Viêm tụy cấp là một tổn thương tụy cấp tính, chức năng có thể phục hồi trở lại bình thýờng. Viêm tụy cấp có thể tái phát nhiều lần mà không thành viêm tuỵ mạn.
2. Giải phẫu bệnh Tổn thương cõ bản là phù nề xung huyết, hoại tử và xuất huyết, có hai loại: Viêm[r]
8- Triệu chứngTại chỗ: Đau ở vùng răng số 8 dưới, co khít hàm, viêm hạch dưới hàm.Toàn thân: sốt, khó nuốt, sưng nề vùng dưới hàm và vùng amiđan, bênhầu. Sờ các vùng này bệnh nhân rất đau.Khám tại chỗ, vùng răng số 8 sưng nề, thường có lợi trùm che một phầnhay toàn bộ mặt nhai. Thăm khám bằng[r]