- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.. [r]
3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường: A MN = W M - W N GV: Từ kết quả thu được, ta có kết luận gì về công của lực điện khi các điện tích di chuyển theo các đường có quỹ đạo khác nhau ? Công này phụ thuộc vào yếu tố[r]
CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN VÀ ĐỘ GIẢM THẾ NĂNG CỦA ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG: Theo ĐLBT& chuyển hóa W: Khi 1 điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong 1 điện trường thì công mà lực điện [r]
- Giới thiệu thế năng của điện tích - Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế năng Thế năng của một điện tích q đặt tại điểm M trong điện truwowgf bằng đặt trong điện trường và sự phụ thuộc và côn[r]
Bài giảng Vật lí 11 - Bài 4 : Công của lực điện trình bày những kiến thức khái niệm điện trường đều, công của lực điện, thế năng của một điện tích trong điện trường.
Điện thế tại một điểm trong điện trường tỉ lệ với thế năng của điện tích thử đặt tại đóC. Thế năng tĩnh điện mà điện tích q có được là do tương tác giữa nó với điện trường.[r]
ĐỊNH NGHĨA: Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐIỆN THẾ: _ Điện thế l[r]
- TL: + Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra[r]
Sự phụ thuộc của thế năng WM Ghi nhận mối kiên hệ giữa vào điện tích q thế năng và công của lực Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường Giới thiệu thế năng của[r]
GV : Lực hấp dẫn và lực điện trường đều là các lực thế , nên đối với lực điện trường có thể biểu diễn công của lực điện trường bằng hiệu thế năng của điện tích giữa hai điểm đang xét.. G[r]
GV : Lực hấp dẫn và lực điện trường đều là các lực thế , nên đối với lực điện trường có thể biểu diễn công của lực điện trường bằng hiệu thế năng của điện tích giữa hai điểm đang xeùt.. [r]
- Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Khoảng không gian giữa 2 bản là chân.. N[r]
- Viết được biểu thức công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường đều.. - Trình bày được khái niệm , đặc điểm của thế năng tương tác tĩnh điện.[r]
- Khi một điện tích q di chuyển từ một điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện tr[r]
- Khi một điện tích q di chuyển từ một điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện tr[r]
Bài giảng Vật lí 11 - Bài 4 : Công của lực điện trình bày những kiến thức khái niệm điện trường đều, công của lực điện, thế năng của một điện tích trong điện trường.
1. Công của lực điện trong điện trường đều Đặc điểm: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Biểu thức: AMN = qEd Trong đó, d là hình chiếu đường đi trên một đường[r]
Sự phụ thuộc của thế năng WM vào ñieän tích q Giới thiệu thế năng của điện tích Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường : đặt tro[r]
Sự phụ thuộc của thế năng WM vào ñieän tích q Giới thiệu thế năng của điện tích Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường : đặt tro[r]
Sự phụ thuộc của thế năng WM vào ñieän tích q Giới thiệu thế năng của điện tích Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường : đặt tro[r]