khoa học, toán học được mệnh danh là “Ngôn ngữ của vũ trụ”.Môn Toán trong nhà trường phổ thông giữ vai trò và vị trí hết sức quantrọng. Môn Toán góp phần phát triển nhân cách, ngoài việc cung cấp cho họcsinh hệ thống kiến thức, kỹ năng toán học cần thiết, môn Toán còn rèn luyệncho học sinh đứ[r]
Nhà toán học Ơclít, trong tác phẩm “Cơ bản” của mình đã đặt nền móng đầu tiên cho sự ra đời của việc xây dựng hình học theo phương pháp tiên đề vào khoảng năm 300 trước công nguyên. Trong tác phẩm nổi tiếng của mình, ông đã nêu ra tư tưởng sử dụng phép biến hình trong việc định nghĩa[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíCHUYÊN ĐỀ: PHÉP BIẾN HÌNHI/. Bài tập trắc nghiệm:uur tiến biến:Câu 1: Cho hình bình hành ABCD. Phép tịnh TuDAA/. B thành C.B/. C thành A.C/. C thành B.D/. A thànhD.Câu 2: Cho hình bình hành ABCD. Phép[r]
Ứng dụng phần mềm Powerpoint và Geometer’s Sketchpad trong dạy học phép biến hình trong mặt phẳng Ứng dụng phần mềm Powerpoint và Geometer’s Sketchpad trong dạy học phép biến hình trong mặt phẳng Ứng dụng phần mềm Powerpoint và Geometer’s Sketchpad trong dạy học phép biến hình trong mặt phẳng Ứng[r]
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M' của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng. Nếu kí hiệu phép biến hình đó là F thì ta viết F(M) = M' hay M' = F(M) và gọi điểm M' là ảnh của điểm M hay M là điểm tạo ảnh của M' qua phép biến hình F.[r]
Hình đa diện (gọi tắt là đa diện)(H) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai điều kiện: Khái niệm về khối đa diện Tóm tắt lý thuyết 1. Hình đa diện (gọi tắt là đa diện) (H) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai điều kiện: a) Hai đa giác phân biệt chỉ có[r]
Bài 1. Cho hai điểm phân biệt B và C cố định trên đường tròn (O). Điểm A di động trên (O). Chứng minh rằng khi A di động trên (O) thì trực tâm của tam giác ABC di động trên một đường tròn cố định.Bài 2. Cho tam giác ABC có sđỉnh A cố định, góc không đổi và không đổi. Tìm tập hợp điểm B. Bài 3. C[r]
Ngày soạn:16082015 Chương I: KHỐI ĐA DIỆN Tiết:01 Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là một khối đa diện và hình đa diện. Hiểu được các phép dời hình trong không gian Hiểu được hai đa diện bằng nhau bằng các phép biến hình trong không[r]
Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì, phép vị tự và đồng dạng là các phép biến hình bảo toàn tỉ số khoảng cách giữa hai điểm bất kì. Chúng đều biến đường thẳng thành đường thẳng, đường tròn thành đường tròn. Ngoài các phép dời hình, phép vị tự và đồng dạng, còn[r]
trước nhận O làm trung điểm.KẾT LUẬNQuá trình học tập và nghiên cứu về một số ứng dụng của phép đối xứngtâm đã giúp tôi cũng như nhiều bạn sinh viên tìm thấy niềm vui, sự hứng thú họctoán. Dẫu biết rằng hiểu biết của mình còn rất hạn hẹp, tuy nhiên qua đề tài nàytôi cũng đã rút ra cho mình nhiều kin[r]
I. Mục tiêu : Kiến thức : Giúp học sinh nắm được khái niệm phép biên hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan đến nó, liên hệ được với những phép biến hình đã học ở lớp dưới. Phép tịnh tiến, tính chất của phép tịnh tiến và biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến. Kỹ năng : Phân biệt được[r]
thời tập cho học sinh làm quen với phương pháp tư duy và suy luận mới, cũng cốkiến thức và áp dụng vào các bài toán liên quan và các môn học khác.II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI1. PHÉP QUAY1.1. Định nghĩaTrong mặt phẳng cho một điểm O cố định và góc lượng giác ϕ không đổi.Phép biến hình[r]
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, H, K, O, I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA, KF, HC, KO. Chứng minh hai hình thang AEJK và FOIC bằng nhau. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, H, K, O, I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA, KF, HC, KO. Chứng minh hai hình tha[r]
Phép vị tự biến tâm vị tự thành chính nórnrnKhi k=1, phép vị tự là phép đồng nhấtrnrnKhi k = -1, phép vị tự là phép đối xứng qua tâm vị tự 1. Cho điểm O và số k # 0. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho = k , được gọi là phép vị tự tâm O, tỉ số k Phép vị tự tâm O, tỉ số k và thườ[r]
Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. Nghĩa là với hai điểm M, N tùy ý và ảnh M', N' tương ứng của chúng, ta luôn có M'N'=MN 1. Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. Nghĩa là với hai điểm M, N tùy ý và ảnh M', N' tương ứng[r]
Cho điểm O/ Phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành M' sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng MM' được gọi là phép đối xứng tâm O. 1. Cho điểm O/ Phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành M' sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng MM' đ[r]
Phép biến hình f được gọi là phép đồng dạng tỉ số k, (k>0), nếu với hai điểm M, N bất kì và ảnh M', N' tương ứng của chúng, ta luôn có M'N' = kMN 1. Phép biến hình f được gọi là phép đồng dạng tỉ số k, (k>0), nếu với hai điểm M, N bất kì và ảnh M', N' tương ứng của chúng, ta luôn có M'N' = kM[r]
Cho đường thẳng d. Phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM', được gọi là phép đối xứng qua đường thẳng d hay phép đối xứng trục d. 1. Cho đường thẳng d. Phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thà[r]
Trong các phép biến hình sau, phép nào không phải là phép dời hình Trong các phép biến hình sau, phép nào không phải là phép dời hình (A) Phép chiếu vuông góc lên một đường thẳng (B) Phép đồng nhất (C) Phép vị tự tỉ số -1 (D) Phép đối xứng trục Đáp án: A
Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thằng song song hoặc trùng nhau với nó, biến đoạn thằng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính. 1. Trong mặt phẳng có vectơ . Phép biến hình biến mỗi đểm M thành điểm M' sao cho =[r]