Đề tài chỉ ra cách giải những bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác, hình thang; chỉ ra những nhầm lẫn học sinh thường mắc khi giải toán liên quan đến diện tích các hình này, từ đó giúp giáo viên có thêm phương pháp, cách thức giảng dạy tốt hơn.
D H C E . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . - Gv đưa bài làm của ba nhóm trên bảng và uốn nắn cho hoàn chỉnh và chốt lại : cơ sở của các cm trên là vận dụng tính chất của diện tích đa giác v[r]
- Sau 5’, gv kiểm tra bài làm vài nhóm và yêu cầu đại diện một nhóm lên trìnhbày bài giải . - Bài tập 40 trang 131 SGK (gv đưa đề bài và hình vẽ trên bảng) - Nêu cách tính S cần tìm ?- Gv yêu cầu nửa lớp tính theo cách 1, nửa lớp tính theo cách 2. Hai hs l[r]
h151 HĐ 3 : Luyện tập (18 phút)- Bài tập 38 trang 130 SGK - Gv đưa hình vẽ trên bảng và yêu cầu hs thực hiện hoạt động nhóm trong 5’ . A 150m E B 120m- Hs thảo luận nhóm trong 5’Diện tích con đường hình bình hành là SEBGF = 120. 50 = 6000 (m2)Diện tích khu đất [r]
G v : Võ thò Thiên Hương Chương II : I/- Mục tiêu của chương : 1) Vò trí của chương : Nội dung chương 2 “Đa giác – Diện tích đa giác ” nhằm xây dựng cho hs những khái niệm về đa giác và các công thức tính diện tích các đa giác .Hs học đa giác sau khi học tam giác và t[r]
BC AC nên AB = BC = AC. Do đó cos A c B c C os os đạt giá trị lớn nhất là 3 2 khi tam giác ABC là tam giác đều. Bài toán tổng quát: Cho tam giác ABC, biết BC = a, AC = b, AB = c. Gọi S, p, r, R lần lượt là diện tích, nửa chu vi, bán kính đường tròn nội tiế[r]
Mục tiêu của đề tài là bồi dưỡng học sinh năng khiếu toán, gặp những bài toán tương đối phức tạp, các em đã biết áp dụng những kết luận về mối quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác để giải. Bài làm của các em lý luận chặt chẽ, chính xác. Từ một bài toán cụ thể, các em có những hướng suy nghĩ khác n[r]
D H C E . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Gv đưa bài làm của ba nhóm trên bảng và uốn nắn cho hoàn chỉnh và chốt lại : cơ sở của các cm trên là vận dụng tính chất của diện tích đa giá[r]
D H C E . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . - Gv đưa bài làm của ba nhóm trên bảng và uốn nắn cho hoàn chỉnh và chốt lại : cơ sở của các cm trên là vận dụng tính chất của diện tích đa giác v[r]
h121 G v : Võ thò Thiên Hương Ngày soạn : . . . . . . . . Tiết : 3 1 Ngày dạy : . . . . . . . . I/- Mục tiêu : • Hs nắm vững công thức tính diện tích tam giác .• Hs biết chứng minh đònh lí về diện tích tam giác một cách chặt chẻ gồm ba trường hợp .• Hs vận dụng[r]
- Gv vẽ hình theo đề bài .a) Cm: Tứ giác DEHK là hình bình hành .- Gv cho hs hoạt động nhóm theo bàn trong 5’ .Gv gợi ý cho hs : Nửa lớp áp dụng t/c đường trung tuyến, nửa lớp áp dụng t/c đường trung bình trong tam giác để cm .- Gv kiểm tra bài làm của các n[r]
2) Tìm tất cả các giá trị m là số nguyên khác –1 sao cho giao điểm của đồ thị haihàm số y (m 2)x và y x m2 2 có tọa độ là các số nguyên.Câu 4: (3,5 điểm)Cho đường tròn tâm O bán kính R và một đường thẳng d cố định không giaonhau. Hạ OH vuông góc với d. M là một điểm tùy ý trên d (M không t[r]
2biểu thức A = z1 − 1 + z2 − 1 bằng: A. 25B.5C. 5D. 2 5Câu 35: Số các số phức z thỏa mãn: z = 2 và z 2 là số thuần ảo là:A. 1B. 2C. 3D. 4Câu 36: Hình lập phương có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng? A. 4B. 7C. 8D. 9aCâu 37: Cho (H) là khối chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh[r]
Tài liệu giới thiệu đến các bạn và các em học sinh với hơn 200 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 9 với những nội dung về điều kiện xác định của biểu thức – căn thức; hàm số bậc nhất, tính đồng biến nghịch biến; hàm số, phương trình bậc 2, nghiệm của phương trình bậc 2; hệ thức lượng trong tam giác vuông;[r]
30 : 2 x 3 = 45 (kg)Số gạo nếp có là:45 - 30 = 15 (kg)Đáp án: - gạo tẻ: 45 kg - gạo nếp: 15 kgBài 5: Giáo viên: Nguyễn Văn Giám 230kg ***** Sưu Tầm****** Ta có các tam giác sau: - ABC, EBC, FBC, IEB, IC, TBC, EAC, và FABVậy có 8 hình tam giácGiáo viên: Nguyễn Văn Giám 3
KN là một hình thức tư duy phản ánh một lớp đối tượng. KN được xem xét trên hai phương diÖn: Ngoại diên: Lớp đối tượng xác định KN(tập hợp các ĐT) Nội hàm: Các thuộc tính chung của lớp đối tượng(dấu hiệu đặc trưng). Ví dụ: tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. Cã ngo¹i diªn lµ… Néi hµm l[r]
HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN – HÌNH TAM GIÁC – HÌNH CHỮ NHẬT I.MUC TIÊU : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình. Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. Ghép được các hình[r]
h149 G v : Võ thò Thiên Hương Ngày soạn : . . . . . . . . Tiết : 3 8 Ngày dạy : . . . . . . . . I/- Mục tiêu : • Hs nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác, hình thang .• Hs biết chia một cách hợp lý đa g[r]
* bài t p 3, ph n l n các em tìm ra đáp s nh ng nhi u em lý lu n Ở ậ ầ ớ ố ư ề ậ ch a ch t ch . Cũng nh bài 1 các em ch a bi t tìm di n tích ph n m ư ặ ẽ ư ở ư ế ệ ầ ở r ng b ng cách d a vào t s đ dài hai đáy. ộ ằ ự ỉ ố ộ * Sang bài t p 4 đa s các em v hình đúng, đ p và chính[r]