Các tham số đặc trưng cơ bản của xác suất:2) Phương saiĐịnh nghĩa 7: • X là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc E(X) là kỳ vọng thìD(X) = E { X- E(X)}2= E(X2) –E(X)2 • X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục thì: 2( ) ( ) . ( ) ;( )E X a D X f x d xx a 1) G[r]
CHƯƠNG 3PHÂN PHỐI XÁC SUẤT ĐỐI VỚI BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC1. Hàm xác suất •Định nghĩa •Tính chất2. Phân phối xác suất•Biểu diễn dạng bảng•Biểu diễn dạng đồ thị3. Các đặc trưng số của biến ngẫu nhiên rời rạc •Kỳ vọng •Phương sai (Variance)•Độ lệch chuẩ[r]
CHƯƠNG 4PHÂN PHỐI XÁC SUẤT ĐỐI VỚI BIẾN NGẪU NHIÊN LIÊN TỤC1. Hàm mật độ xác suất •Công thức•Tính chất của hàm mật độ xác suất •Điều kiện để hàm số fX(x) là hàm mật độ xác suất 2. Các đặc trưng số của biến ngẫu nhiên liên tục• Kỳ vọng • Phương sai3. <[r]
•Phân phối xác suất điều kiện PX|Y (x|y)Các vấn đề liên quan đến phân phối xác suất hợp•Hai biến ngẫu nhiên độc lập •Đồng phương sai•Hệ số tương quan•Định lý về tổng và hiệu các biến ngẫu nhiên 5. Các phân phối rời rạc thông dụng•Phân phối nhị[r]
BIẾN NGẪU NHIÊN VÀ QUI LUẬT PHÂN PHỐI XÁC SUẤT RỜI RẠCBài 1Ba xạ thủ độc lập bắn vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng tương ứng là 0,7; 0,8; 0,5,mỗi xạ thủ bắn một viên.a) lập luật phân phối của số viên trúng.b) Tìm số viên trúng mục tiêu tin chắc nhất, số viên trú[r]
P 2/5 3/10 1/5 1/10 Từ luật phân phối trên ta suy ra: - Mode của X là Mod(X) = 1. - Kỳ vọng của X là iiM(X) x p 2==∑. Vậy người đó thường phải thử 1 chià thì mở được cửa. Trung bình người đó phải thử 2 chìa mới mở được cửa. Bài 2.17: Một người thợ săn có 5 viên đạn. Người đó đi săn với ngu[r]
năm có 3 thí sinh đậu đại học. Tính xác suất năm 2008 có : a) 5 thí sinh đậu b) có ít nhất 5 thí sinh đậu 9/ Một trường Đại học có chỉ tiêu tuyển sinh là 500 a) Có 2000 thí sinh dự thi, xác suất thi đậu của mỗi thí sinh là 30%. Tính xác suất để số thí sinh trúng tuyển không vượt[r]
Phân phối xác suất của hàm biến ngẫu nhiên Giả sử ta đã biết phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X và g là một hàm Borel bất kỳ. Khi đó, Y = g(X) cũng là một biến ngẫu nhiên. Ta sẽ đi xác định mối quan hệ giữa phân phối xác suất của X[r]
“đại lượng ngẫu nhiên X nhận giá trị nhỏ hơn x”. Biến cố này được ký hiệu (X < x). Hiển nhiên là x thay đổi thì xác suất P(X < x) cũng thay đổi theo. Như vậy xác suất này là một hàm số của x. a) Định nghĩa: Hàm phân phối xác suất của đại lượ[r]
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN HỌC MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG 1. Hãy nêu khái niệm về mô hình hóa và các trường hợp sử dụng mô hình hóa? 2. Phân loại mô hình hệ thống? Trình bày về mô hình tĩnh và mô hình động? Cho ví dụ? 3. Trình bày về các bước nghiên cứu mô phỏng? 4. Trình bày về phương trình của máy tính và phươn[r]
( . ) ( ). ( / )( / )( ) ( )i i iip A F p A p F Ap A Fp F p F= =2. Biến ngẫu nhiên:2.1. Bảng phân phối xác suất (biến ngẫu nhiên rời rạc) 2.2. Hàm mật độ xác suất (( )f x) (biễn ngẫu nhiên liên tục)2.2.1.( )f x≥02.2.2.( ) 1f x dx+∞−∞=∫2.2.3.( ) ( )bap a x b[r]
( . ) ( ). ( / )( / )( ) ( )i i iip A F p A p F Ap A Fp F p F= =2. Biến ngẫu nhiên:2.1. Bảng phân phối xác suất (biến ngẫu nhiên rời rạc) 2.2. Hàm mật độ xác suất (( )f x) (biễn ngẫu nhiên liên tục)2.2.1.( )f x≥02.2.2.( ) 1f x dx+∞−∞=∫2.2.3.( ) ( )bap a x b[r]
Số lần Quan sát =COUNT( ) 88Trung bình =AVERAGE( ) 7.563.75Trung vị =MEDIAN( ) 7.560Yếu vị (mode) =MODE( ) 6.25; 7.5; 8.7545; 60Giá trị lớn nhất =MAX( ) 10105Giá trị nhỏ nhất =MIN( ) 530Phương sai (*) =VAR( ) 2.679626.786Độ Lệch chuẩn =STDEV( ) 1.63725.036Hệ số biến thiên = STDEV( )/ AVERAGE( )0.218[r]
ÔN TẬP TOÁN THI PHÂN NGÀNH 2010Để giúp sv ôn sát với nội dung đề thi hơn, các phần cần lưu ý :Về giải tích Hàm hai biến : Giới hạn, sự liên tục, cực tri, giá trị LN, NN trên hình chữ nhật.Tích phân kép : Định lý Foubini để tính tích phân kép trong hệ trục tọa độ Descartes ; bất đẳng thức tích phân(([r]
CHƯƠNG V – MÔ HÌNH HÓA CÁC HỆ NGẪU NHIÊN5.1. Khái niệm mô hình hóa các hệ ngẫu nhiên- Hệ ngẫu nhiên là hệ trong đó có các biến ngẫu nhiên. Các biến ngẫunhiên được đặc trưng bởi luật phân phối xác suất Mô hình mô phỏnghệ ngẫu nhiên còn được gọi là mô[r]
0,51/8-Đến đây ta dễ dàng tìm được:𝜎 2 = 0,9375Câu 4: Một đề thi trắc nghiệm gồm 20 câu hỏi độc lập với nhau bao gồm 4 câu hỏi (mỗi câu có2 phương án trả lời trong đó chỉ có 1 phương án đúng) và 16 câu hỏi (mỗi câu có 4 phươngán trả lời, trong đó chỉ có 1 phương án đúng). Trả lời đúng 1 câu hỏi loại[r]
Trường ĐH Sư Phạm Kỷ Thuật TP.HCMKhoa Khoa Học Cơ BảnBộ Môn ToánĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNTên môn học : XÁC SUẤT THỐNG KÊTên Tiếng Anh: PROBABILITY AND STATISTICSSố TC (ĐVHT) : 3 ( 2LT + 1BT)Trình độ : Đ ại h ọc1. Mục tiêu học phần.Sau khi hoàn thành tốt học phần này sinh viên có phải :- Nắm[r]
Biến phụ thuộc là đại lượng ngẫu nhiên tuân theo các quy luật phân bố xác suất Hồi quy nghiên cứu sự phụ thuộc của một đại lượng kinh tế này (biến phụ thuộc) vào một hay nhiều đại lượng kinh tế khác (biến độc lập, biến giải thích ) dựa trên ý tưởng là ước lượng giá[r]
Tính toán thiết kế trục chịu tác dụng các lực F, tải trọng q, momen uốn M và được đỡ bởi các ổ A và B như hình vẽ. Xác suất làm việc không hỏng R=0,99. Bán kính r là đại lượng ngẫu nhiên phân phối theo quy luật chuẩn với sai lệch bình phương trung bình Sr =0,005r
2.3. Hàm phân phối xác suất (( )F x) (dùng cho cả 2 loại biến-thường là biến ngẫu nhiên liên tục)2.3.1.( )F x=p(F<x)2.3.2.'( ) ( )F x f x=2.3.3.( ) ( )xF x f t dt−∞=∫2.4. Kỳ vọng 2.4.1.1 1 2 2( ) n nE x x p x p x p= + + +(từ bảng phân phối xác suất)2.4.2.( )[r]