I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức Sau khi học xong bài này, học sinh phải: Trình bày được khái niệm đột biến gen, thể đột biến. Phân biệt được các dạng đột biến điểm. Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh chung của các dạng đột biết gen. Giải thích được ví dụ về cơ chế phát sinh đột biến gen d[r]
C¥ CHÕ PH¸T SINH- BIÓU HIÖN§ét biÕn gen ®ét biÕn genI. §ét biÕn vµ thÓ ®ét biÕn:1.1 §ét biÕn: ®ét biÕn gen1.2 ThÓ ®ét biÕn: đột biến genII. Các dạng đột biến gen:ADN ban đầu Thay thế 1 cặp Nu Mất 1 cặp Nu Thêm 1 cặp Nu Đảo vị trí 1 cặp Nu ®ét biÕn ge[r]
G*TNhânđôiAT Do kết cặp không hợp đôi trong ADNb. Tác động củacác nhân gây độtbiếnATNhânđôi- Tác nhân vật lý (tia UV) .-Tác nhân hóa học(5BU): A-T -> G –X-Tác nhân sinh học (một số virus cũnggây nên đột biến gen; virus viêm gan B,virus hecpet,….)A5BU
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7 + 8:Bài tập về cơ chế di truyền và biến dị ( tiếp theo)( Loại 3: Bài tập về đột biến gen và đột biến NST)I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- HS giải đợc các dạng BT đơn giản liên quan đến đột biến gen và đột biến NST2. Kĩ n[r]
Lý thuyết về nguyên nhân phát sinh đột biến gen.Trong điều kiện tự nhiên, đột biến gen phát sinh do những rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tửADN dưới ảnh hường phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể. Trong thực nghiệm, người ta đã gâyra các đ[r]
C¥ CHÕ PH¸T SINH- BIÓU HIÖN§ét biÕn gen ®ét biÕn genI. §ét biÕn vµ thÓ ®ét biÕn:1.1 §ét biÕn: ®ét biÕn gen1.2 ThÓ ®ét biÕn: đột biến genII. Các dạng đột biến gen:ADN ban đầu Thay thế 1 cặp Nu Mất 1 cặp Nu Thêm 1 cặp Nu Đảo vị trí 1 cặp Nu ®ét biÕn ge[r]
Đột biến gen là gì ? Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúccủa gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. Độtbiến gen là biến[r]
D. ĐB làm mất hoặc thêm1 cặp làm thay đổi nhiều axit amin ở polipepetitCâu 13: Dạng ĐB nào sau đây là ĐB vô nghĩa?A. ĐB thay thế 1 cặp không làm thay đổi axit amin ở polipeptitB. ĐB thay thế 1 cặp làm thay đổi axit amin ở polipeptitC. ĐBG làm xuất hiện mã kết thúc D. ĐB làm mất hoặc thêm1 cặp làm th[r]
× Xm Y. Câu 22: Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và trội – lặn hoàn toàn. Kết quả thu được gồm: A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. B. 7 kiểu gen, 4 kiểu hình. C. 9 kiểu gen, 3 kiểu hình. D. 9 kiể[r]
+ Các nhiễm sắc thể kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.* Kì giữa:+ Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại. + Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.* Kì sau: Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về<[r]
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ IMÔN SINH LỚP 12 NĂM HỌC 2015-2016Cấp độNHẬN BIẾTTHÔNG HIỂUChủ đề I: Cơ chếcủa hiện tượng ditruyền và biến dị ởcấp độ phân tử- Gen, Mã di truyền.- Cơ chế nhân đôiADN.- Cơ chế phiên mãvà dịch mã.- Điểu hòa hoạtđộng của gen.- Đột biến gen[r]
Bài tập đột biến GV: Nguyễn Ngọc Dũng1/ Một gen có L= 4080Ao. Trong đó nu loại T = 1,5 nu loại khác. Do đột biến mất đoạn nên phần còn lại có 900 A và T , 456 nu loại G và X. Khi đoạn còn lại nhân đôi thì nhu cầu từng loại nu giảm đi baonhiêu so với chưa đột biến:a/A= T=[r]
× Xm Y. Câu 22: Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và trội – lặn hoàn toàn. Kết quả thu được gồm: A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. B. 7 kiểu gen, 4 kiểu hình. C. 9 kiểu gen, 3 kiểu hình. D. 9 kiể[r]
MXM × Xm Y. Câu 22: Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và trội – lặn hoàn toàn. Kết quả thu được gồm: A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. B. 7 kiểu gen, 4 kiểu hình. C. 9 kiểu gen, 3 kiểu hình. D. 9[r]
Ung th có phải bệnh di truyền?Ung th và sự điều khiển chu trình tế bàoNội dungCác dạng biểu hiện của bệnh ung thKhái niệm về các gen gây ung th 41Khái niệm về các gen gây ung th (oncogene)Khái niệm về các gen ức chế khối u (tumor suppressor gen[r]
15 VÀ 48 CÂU 20: TẠI SAO GEN ĐỘT BIẾN LẶN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ X CỦA NGƯỜI LẠI DỄ ĐƯỢC PHÁT HIỆN HƠN SO VỚI GEN ĐỘT biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.. VÌ TẦN SỐ ĐỘT BIẾN GEN TRÊN NHI[r]
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 8 Bài: BÀI 8: BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu bài dạy. - Học sinh xác định đựơc dạng đột biến gen khi cấu trúc gen thay đổi - Giải bài tập về nguyên phân để xác định dạng lệch bội - Xác điịnh được các dạng đột biến
D. Khi NST chưa nhân đôi ở kì trung gian và NST ở kì cuối.Câu 42. Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp các gen chứkhông làm thay đổi số lượng gen có trên NST.A. Đột biến mất hoặc thêm hoặc thay thế một cặp nucleotide trên gen<[r]
Câu 19: Giả sử trong một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5-BU. thì sau 6 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế A-T bằng GX và bao nhiêu gen bình thường A. 7 và 24 . B. 15 và 24. C. 16 và 15 D. 15 và 48 Câu 20: Tại sao gen đột[r]
C. ABD = ABd = 45%; aBD = aBd = 5%. D. ABD = ABd = 20%; aBD = aBd = 30%. Câu 6: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu? A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Mất một cặp nuclêôtit và đảo[r]