http://www.ebook.edu.vnChương 3 VÉC TƠ NGẪU NHIÊN §3.5. SỰ HỘI TỤ CỦA DÃY CÁC BIẾN NGẪU NHIÊN Mục này trình bày bốn dạng hội tụ thông dụng nhất của dãy các BNN cũng như những định lý hạt nhân của lý thuyết xác suất về sự hội tụ của dãy các BNN độc lập: luật số lớn, định lý giới hạn tr[r]
Chương III. VECTOR NGẪU NHIÊN§1. Luật phân phối của vector ngẫu nhiên1.1. Đònh nghóaCặp 2 đại lượng ngẫu nhiên được xét đồng thời(X,Y) được gọi là 1 vector ngẫu nhiên. + X, Y rời rạc (X,Y)Þ rời rạc. + X, Y liên tục (X,Y)Þ liên tục. YXy1y2…yj…ynPXx
A B=)()()( BPAPBAP+=Bài cũGieo 1 đồng xu 6 lần liên tiếp và ghi kết quả vào Gieo 1 đồng xu 6 lần liên tiếp và ghi kết quả vào bảng dướibảng dướiKí hiệu: X là số lần xuất hiện mặt ngửaKí hiệu: X là số lần xuất hiện mặt ngửaĐại lượng X có đặc trưng sau :Đại lượng X có đặc trưng sau :Giá trị X là một s[r]
n+ rn+1.. Khi đó (Xn) lập thành xích Markov với không gian trạng thái E = {0 ±1, ±2}xác suất chuyển là P =(Pij) ởđóPij=q nếu j = i −1p nếu j = i +10 nếu j = i +1,j = i − 1.Xích này được gọi là du động ngẫu nhiên 1 chiều mô tả sự chuyển động ngẫunhiên của một hạt trên đường thẳng: S[r]
Nhạc nền ngẫu nhiên Mô tả: Những hình ảnh trong trang bạn rất vui mắt. Nhưng đó chỉ là những hình ảnh câm mà thôi! Bạn hãy thêm gia vị cho nó bằng những bản nhạc mà mình yêu thích. Hãy thư giãn và bắt đầu! Ví dụ: Một trong 5 file midi sẽ được chơi mỗi khi bạn load lại trang này.Hướng dẫn[r]
STL Vector | 1 SỬ DỤNG STL VECTOR I.Giới thiệu : Lớp mảng động vector<T> có sẵn trong thư viện chuẩn STL của C++ cho phép định nghĩa một mảng động các phần tử kiểu T, vector có các tính chất sau: - Không cần phải khai báo kích thước của mảng vector[r]
thuộc tuyến tính nghịch.Hệ số tương quan càng gần 1: X và Y phụthuộc tuyến tính thuận.Hệ số tương quan bằng 0: X và Y không phụthuộc nhau.Chương 2: Biến ngẫu nhiên và kỳ vọngBiến ngẫu nhiên - Các dạng của biến ngẫu nhiênPhân phối đồng thời của các biến ngẫu nhiênKỳ vọngPhương saiHiệp[r]
(1 − p)n−xvới x = 1, 2, . . . n .Biến ngẫu nhiên nhị thứcXét 1 phép thử Bernoulli. Thực hiện phép thửnày n lần, các lần thử là độc lập với nhau.Gọi X là số lần biến cố A xảy ra. X có thể có cácgiá trị là 0, 1, 2, 3, . . . , n. Ta có:P(X = 0) = . . . = (1 − p)n.P(X = 1) = . . . = np(1 − p)n−1.[r]
Biến ngẫu nhiên đềuExampleXe buýt đến 1 trạm dừng A cứ 15 phút 1 lần bắtđầu từ 7h00 sáng, nghĩa là vào các thời điểm:7h00, 7h15, 7h30, 7h45, . . . . Một hành khách đếntrạm A tại thời điểm có phân phối đều từ 7h00đến 7h30. Tính các xác suất sau:a) Người này chờ chưa đến 5 phút thì có xe.b) Ngư[r]
are stored in the individual local memories.Since the computation of one of the components of the next approximation requiresall components of the previous approximation, communication has to be performedto create a replicated distribution of x(k). This can be done by a multi-broadcastoperation.When[r]
blockwise way. This means that the processor me,0≤ me < p,storestherowsme ·n/p +1, ,(me +1) ·n/ p of A in localA and the corresponding compo-nents of b in localb. The iteration uses two local arrays x old and x new forstoring the previous and the current approximation vectors. The symbolic co[r]
direction are not changed. In books vectors are written in two ways: Method 1: (using an arrow above)Method 2: a (using bold face print)The magnitude of the vector is indicated by italic print: aar(3-2) Geometric vector AdditionSketch vector using an appropriate scaleSketch
Sử dụng thư viện VectorVector thực ra cũng như mảng vậy nhưng cách thì linh hoạt hơn hiều, và đây là 1 số điểm nổi trội của vector so với mảng :- Không cần phải khai báo kích thước của mảng ví dụ int A[100]…, vector có thể tự động nâng kíck thước lên.- Nếu thêm 1 phần tử vào vector<[r]
DISPLAYING THE TEST VECTOR PANEL TRANG 122 _Test Vector Commands_ 116 CHAPTER 10—THE TEST VECTOR TOOL Display the test vector panel as described above, click on the Run button, and selec[r]
Tiếp theo ta xác đònh 1 vector dùng để chỉ hướng đi lêncủa ảnh tính từ look-at point. Ta gọi nó là vectorhướng lên (up-vector).• Cách biểu diễn trên rất tự nhiên. Ta có thể sử dụngcách biểu diễn này để mô tả một q đạo của camerabằng cách chỉ thay đổi eye-point còn look-at point và up-<[r]