-Ta có thể đặt tính rồi nhânb/HĐ2:. Nhân các số tận cùng là chữ số0GV ghi bảng 230 x 70 (GV hướng dẫntương tự như trên)- Yêu cầu HS hãy tách số 230 và 70 thànhtích của một số nhân với 10.Vậy: 230 × 70 = (23 × 10) × (7 × 10)- Yêu cầu HS dựa vào tính chất giao hoán vàkết hợp của p[r]
-Gi 4 hs lờn bng-Yờu cu hs nờu cỏch chiaBi 2:Gii toỏn-Mi hs c yờu cu phõn tớch bi v lm biNx cha biBài 3 : Viết theo mẫuSố đã cho 432m 888kg 600 giờ 312 ngàyGiảm 8 lần 432 : 8 = 54mGiảm 5 lần 432 : 6 = 72mC.Củng cố , dặn dò : Hôm nay chúng ta học bài gì ?- 2 HS lên bảng- H[r]
- Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện,cung điện, khâm phục,khâm phục, khách du lịch, sản vật.+ Khách du lịch: Người đi chơi, xem -Lắng nghephong cảnh ở phương xa.+ Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác,thu nhặt từ thiên nhiên.- Yêu cầu HS đọc từng đoạn tro[r]
GIÁO ÁN VẬT LÍ 11 (CTC)Tuần: 2Tiết: 3ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (t1)I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Trình bày được khái niệm điện trường.- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điệntrường.- Biết cách tổng hợp[r]
60 – 9 ; 50 – 5 ; 90 – 2 - Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả . - Còn 3 chục . - Viết 3 thẳng 4 ( vào cột chục ) . - HS nhắc lại cách trừ . 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viêt 2, nhớ 1 . 4 trừ 1 bằng
13 – 7 = 13 – 9 = 13 – 4 = 13 – 5 = 13 – 6 = 13 – 8 = 13 – 7 = 13 – 9 = 987654* Học thuộc bảng trừ: Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 TOÁN Tiết 5713 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5 Các số ở cộthiệulà các số giảm dầntừ 9 về 4Các số ở cộtsố trừlà các số tăng dầntừ 4 đến 9Các số ở cộ[r]
vuông trong hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24( ô vuông) b) Có 8 cột , mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 ( ô vuông) - HS đọc Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. A- Mục tiêu: - HS biết t[r]
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 – 5 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5 . Lập và thuộc lòng bảng công thức : 11 trừ đi một số . Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan . Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép[r]
tổng thì tổng không thay đổi . - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9 + 3 = 12 . - Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra . - Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7 . Bài 3 : - Yêu cầu HS nêu l[r]
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính của 3 phép tính trên . - Nhận xét và cho điểm . - Đọc đề bài . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Trả lời . Bài 4 : 14 5 9 - 14 7 7 -