được phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba. Nêu được khả năng tạo thành các mức số oxi hoá khác nhau trong các hợp chất cộng hoá trị của nitơ- Từ đó dự đoán tính chất hoá học của nitơ và đưa ra các phản ứng hoá học để minh hoạ. Dựa vào cấu tạo phân tử giải thích khả năng hoạt động hoá học củ[r]
2 ot 2P2O5 4. Mức độ hoạt động hoá học của phi kim Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của các phi kim được xét dựa trên khả năng và mức độ phản ứng của chúng với kim loại và hidro. Flo, oxi và clo là những phi kim <[r]
khác nhau trong các hợp chất cộng hoá trị của nitơ- Từ đó dự đoán tính chất hoá học của nitơ và đưa ra các phản ứng hoá học để minh hoạ. Dựa vào cấu tạo phân tử giải thích khả năng hoạt động hoá học của đơn chất nitơ, thể hiện tính chất oxi hoá khi tác dụng với kim loại, tác dụng với hiđro ([r]
đoán tính chất hóa học đặc trưng của CO , CO2 và đưa ra các PUHH để minh họa.- Thông qua thí nghiệm kết hợp với bảng tính tan để biết khả năng tan trong nước củacác muối cacbonat và tính chất hóa học của muối cacbonat ( phản ứng nhiệt phân, tác dụngvới axit, với kiềm), cách nhận biết m[r]
Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của các phi kim được xét dựa trên khả năng và mức độ phản ứng của chúng với kim loại và hidro. Flo, oxi và clo là những phi kim hoạt động mạnh, còn lưu huỳnh, photpho, cacbon là những phi kim hoạt động yếu hơn.III. CLO Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc,[r]
HS rút ra kết luận về phản ứng của phi kim với hiđro.Chú ý : Cần đốt thử hiđro trớc để tránh nổ do khí hiđro có lẫn khí oxi của không khí.3. Tác dụng với oxiở lớp 8, HS đã nghiên cứu thí nghiệm : Lu huỳnh, photpho cháy trong oxi. Do đó, GV yêu cầu HS nhớ lại, nêu hiện tợng, viết PTHH v[r]
Mức độ hoạt động hoá học của phi kim Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của các phi kim được xét dựa trên khả năng và mức độ phản ứng của chúng với kim loại và hidro. Flo, oxi và clo là những phi kim hoạt động mạnh, còn lưu huỳnh, photpho, cacbon là những phi kim hoạt động yếu hơn. III. CLO[r]
4 + H + H22 HÕt thêi gianHÕt thêi gian Bài 16 : tính chất hoá học của kim loạiBài 16 : tính chất hoá học của kim loạiI. Phản ứng của kim loại với phi kimI. Phản ứng của kim loại với phi kimHầu hết các kim loại ( trừ Ag, Au, Pt ) tác dụng với oxi ở nhiệt độ th"ờng hoặc[r]
TRƯỜNG THCS CÙ CHÍNH LANTiết 41 – Bài 32 1.Tính chất hóa học của phi kim: Sơ đồ1.Hợp chất khí+H2(1)PHI KIM(3)+ O2+ Kim loạiMuối(2)Oxit TÝnh chÊt chung cñaphi kim:- T¸c dông víi kim lo¹i t¹o muèi.- T¸c dông víi oxi t¹o oxit axit.
Chuyên đề: Các hợp chất của Lưu HuỳnhPhần 1: Lí thuyết SO2 -là khí không màu mùi hắc, độc tan nhiều trong nước.-là một chất rất hoạt động cho được nhiều phản ứng hóa học trong đó số oxh của lưu huỳnh có thế không thay đổi hoặc có thay đổi tăng lên hay giảm xuống.* PƯ kh[r]
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2010 - 2011Trường: THCS Võ Thị Sáu Người soạn: Đào Trọng ĐiềuLớp: 9A Ngày soạn: / / Ngày dạy: / /Tiết: Bài 3:1. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh phải: Về kiến thức:- Trình bày được tính chất hóa học của axit: tác dụng được với quỳ tím, với bazơ, oxi[r]
. . ) toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hóa học . - Đàm thoại .- Giải quyết vấn đề .- Thảo luận theo nhóm nhỏ . - Ống nghiệm ; kẹp ống nghiệm- Giá ống nghiệm ; ống hút .- Dung dòch axít HCl ; kẽm . * Bài Tập Bổ Sung :Sắt để trong không khí ẩm để bò gó . Hảy giải thíc[r]
Biết dự đoán tính chất hóa học của clo và kiểm tra dự đoán bằng những kiếnthức có liên quan và thí nghiệm hóa học.Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm: đồng tác dụng với khí clo, điều chế clotrong phòng thí nghiệm, clo tác dụng với nước, clo tác dụng với dung dịch kiềm. Biếtcách quan[r]
HS : Quá trình biến đổi hạt nhân. Hoạt động 2 : HS : 42He HS : Dương HS : 2.107 ( m / s ) HS : Làm ion hóa mạnh các nguyen tử trên đường đi và mất năng lượng rất nhanh. GV : Quá trình phân rã phóng xạ do đâu mà có ? GV : Hãy cho biết nó không phụ thuộc vào những yếu tố nà[r]
Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái.Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái. + Trạng thái rắn. Vd: Lưu huỳnh, cacbon, photpho,... + Trạng thái rắn. Vd: Lưu huỳnh, cacbon, photpho,... + Trạng thái lỏng. Vd: Brom. + Trạng thái lỏng. Vd: B[r]
C. Độ âm điện của nguyên tử giảm dần. D. Bán kính nguyên tử tăng dần. 6.8 Trong các câu sau câu nào sai? A - Ôxi là chất khí không màu, không mùi, không vị. B - Ôxi nặng hơn không khí. C - Ôxi tan nhiều trong nước. D - Ôxi chiếm 1/5 thể tích không khí. 6.9 Hãy chọn từ và cụm từ thích[r]
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại6. Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trảlời các câu hỏi sau:a) Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất ? Nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất ?b) C[r]
3NH2 + H2O3 3CH NH OH Metyl AminTrong 1 dung dòch chất nào điện li mạnh thì điện li trướcIV.Tính pH của dung dòch bazơ, acid yếu:Xét dung dòch acid yếu HA có nồng độ ban đầu là C(mol/l),độ điện ly , hằng số phân ly acidlà Ka:Bứơc 1:Viết các cân bằng hoá học :[r]
Xác đònh vò trí của X trong bảng HTTH, dự đoán tính chất hóa học cơ bản của X, so sánh tính kim loại và phi kim với các nguyên tố trong cùng chu kì và cùng nhóm A? Viết CT oxit cao nhất, CT hidroxit tương ứng và sắp sếp tính axit – bazo của hidroxit của X với các hidroxit[r]
câu hỏi trên – mỗi câu trả lời đúng 10 đ ) 3) Nêu tính chất vật lí của phi kim ? Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của phi kim . Hỏi: hoàn thành các phản ứng sau: 1- Na + Cl2 2- Fe + S 3- K + O2 4- H2 + O2 5- H2 + Cl2 6- S + O2 Hỏi: Phi [r]