Cho liên phân số hữu hạn [ao; ai,..., ø„|. Với mỗi k < œw liên phân số y = [ao; œ+,...,ay] gọi là giản phân thứ k của [ao; ø,..., an]. Công thức tính các giản phân được cho bởi định lý sau Định lý 1.2 Cho liên phân số hữu h[r]
Số vô tỉ có thể biểu diễn dưới dạng liên phân số vô hạn bằng cách xấp xỉ nó dưới dạng gần đúng bởi các số thập phân hữu hạn và biểu diễn các số thập phân hữu hạn này qua liên phân số.. D[r]
GV: Cho ví dụ 1Hãy viết các số 2 37;30 25dưới dạng Số thập phân ?HS: Hai HS lên bảng GV: Cho HS kiểm tra bằng máy tính 1. Số thập phâ hữu hạn - số thập phân vô hạn tuần hoàn (10’)Ví dụ 1:320=0,15 ; 3725=1,48các số 0,15 và 1,48 là các số thập phân hữu hạn.HS: Kiểm tra, nhận xét.GV: Yêu[r]
1 1 17; ;9 99 11− dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì ? viết gọn ?HS: GV: Các số ở ví dụ 1, ví dụ 2 đã tối giản chưa ?HS: ...GV: Xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào ?HS: 230 mẫu chứa thừa số nguyên tố 2 và 5.....GV: Vậy phân số tối giản có mẫu dương, mẫu n[r]
3=−−Câu 3. Kết quả nào sau đây đúng 77,023,0−− là :A. 1 B. – 1 C. 0,1 D. – 0,54Câu 4. Để tính tổng : S = (- 2,5) + 4,2 + (- 7,5) + 3,8 một học sinh đã làm từng bước như sau :(1) S = [(- 2,5) + (- 7,5)] + [4,2 + 3,8](2) S = 10 + 8(3) S = 18 Học sinh trên đã sai ở bước nào?A. Bước (1) B. B[r]
+) 0,(25) = 0,(01).25 = .25= Kết luận : Mỗi số hữu tỉ đ ợc biểu diễn bởimột số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ng ợc lại , mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.Chẳng hạn : = - 0,58(3) ; = 0,625 ;5 8-7120,32 = =32100825; 0,(31) = 0,(01).31 = .3[r]
=−−Câu 3. Kết quả nào sau đây đúng 77,023,0−− là :A. 1 B. – 1 C. 0,1 D. – 0,54Câu 4. Để tính tổng : S = (- 2,5) + 4,2 + (- 7,5) + 3,8 một học sinh đã làm từng bước như sau :(1) S = [(- 2,5) + (- 7,5)] + [4,2 + 3,8](2) S = 10 + 8(3) S = 18 Học sinh trên đã sai ở bước nào?A. Bước (1) B. Bư[r]
tuần hoàn? Cho Ví dụ?- Số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? Hãy viết số đó dưới dạng phân số.- Cho HS làm bài 67 SGK.0,323232...= 0,(01).32 = 993232.991=Bài 67.Có thể điền 3 số: 2; 3; 5, được:32 2•; 32 3•; 32 5•Hoạt động IV:Hướng dẫn về nhà (1 ph)- Nắm vững điều kiện để một phân số[r]
17;5013;41Những phân số viết đợc dới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.- GV yêu cầu HS làm bài 65 ; 66 tr 34 SGK.- GV đa kết luận trong khung SGK lên bảng phụ.4511;65- Kết luận: SGK.Hoạt độngIIICủng cố (7 ph)- Những phân số nh thế nào viết đợc dới dạng số thập phân hữu hạn, viế[r]
Ngày soạn:9/10/2010.Tiết 14 LUYỆN TẬPA. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.2. Kỹ năng: - Bi[r]
2Bài 80 trang 38 SGK0,45 kg 1 lb 1 kg ? lb Vậy 1 kg 1.12,20,45 lb4) H ớng dẫn học bài ở nhà ; - Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thâp phân hữu hạn hoặcvô hạn tuần hoànvà ngợc lại (một số bài đơn giãn)- Xem lại các bài tập đã chữa trên lớp.-Thực hành đo đờng chéo tivi ở n[r]
Câu 1: Cho hình vẽ.Cho biết xAy = 500. Số đo của x'Ay' là:A. 1300B. 500C. 400D. 600Câu 2: Đường trung trực của một đoạn thẳng là:A. đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó.B. đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó.C. đường thẳng vuông góc và đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó.D. đương thẳn[r]
H= 1350.Số đo góc K1 là :A. 450 B. 1350C. 550 D. 650Câu 4: Hai đờng thẳng cắt nhau tạo thành: A. Một góc vuông C. Hai góc vuôngB. Hai cặp góc đối đỉnh D. Bốn góc bằng nhauCâu 5: Phân số viết đợc dới dạng số thập phân hữu hạn là:A. 3/19 B. 6/23 C. 9/20 D. 4/17Câu 6: Khi so sánh hai số 0[r]
HS2. Trong các phân số sau phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ? Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Vì sao ?3 7 13 12 21; ; ; ;8 15 20 27 30 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) : Để củng cố các kiến thức đã học về số thập[r]
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thậpphân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đóGiải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đóLời giải:Các phân số đã cho có mẫu dương và các mẫu đó lần lượ[r]
Trường THCS Phú NinhHọ và tên:_______________________Lớp: 7AKIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 7Môn: Số họcThời gian: 45 phútĐiểm Nhận xétĐỀ:I – PHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu làA. N B. Z C. Q D. ICâu 2. Từ đẳng thức a.d b.c=. Có thể lập được các tỉ lệ thức nàoA. a bc d=B. a bd c=C. d[r]
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu không có ướcnguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thậpphân hữu hạn\r\n\r\n- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương vàmẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng sốthập phân vô[r]
Ta phân tích : 1( 1)k k + = 1k - 11k +.(1)Để tính A ta thay k từ 2,3,,,n vào biểu thức (1) ta tính dễ dàng2) Dạng tích các phân số: Ví dụ: B = 222 12−.223 13− ,n ≥ 2, n ∈NTa phân tích:
5b) 523c) 56d) 103Câu 4: Hãy tìm tập hợp R ∩ Q=?a) ∅ b) Q c) I d) RCâu 5:Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?a) Nếu a là số nguyên thì a cũng là số thực.b) Nếu x là số hữu tỉ thì x cũng là số thực.c) Chỉ có số 0 không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương.d) Nếu a là số tự nhiên thì a[r]