. BÀI 3: QUẦN CƯ ĐÔ THỊ HÓA. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Học sinh nắm; - Những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị hóa. - Lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành siêu đô thị. b. Kĩ năng: Nhận biết quần cư nông th[r]
** Trực quan . ** Hoạt động nhóm. - Giáo viên cho học sinh đọc thuật ngữ quần cư. - Hướng dẫn học sinh quan sát H3.1; 3.2 (quần cư… ) - Chia nhóm cho học sinh họat động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung, giáo viên chuẩn 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị[r]
- Hoạt động sản xuất nông lâm ngư nghiệp ? Hãy liên hệ nơi em đang sống ? với thực tế địa phương em hãy cho biết khu vực quần cư nào thu hút đông dân cư - Học sinh đọc SGK: “ Các siêu đô thị đã xuất hiện trên thế giới ” ? Đô thị xuất hiên sớm nhất vào lúc nào ? Xuất hiện đô[r]
Quần cư nông thôn hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạtđộng kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngưnghiệp.Có hai kiêu quần cư chính là quần cư nông thôn và quần cư đô thị.Quần cư nông thôn hình thức tổ chức sinh số[r]
Hoạt động 1 : QUẦN CƯ NÔNG THÔN VÀ QUẦN CƯ ĐÔ THỊ Họat động dạy và học Ghi bảng GV : Cho HS đọc phần khái niệm quần cư ở cuối bảng tra cứu trang 186 SGK. HS: quan sát hình 3.1 và 3.2 trao đổi theo nhóm : ? Nội dung chính của mỗi hình ? (tên? ) ? Sự giống và khác nh[r]
Địa Lí 7 Bài 3 – Quần cư. Đô thị hoáI. MỤC TIÊU:1. Về kiến thức: - Học sinh hiểu được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị và biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.2. Về kỹ năng[r]
Địa lý:QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HÓA*Sự khác nhau giữa nông thôn vàthành thị :Nông thônThành thịMật độ dân số thấpMật độ dân số caoMật độ nhà cửa thấpMật độ nhà cửa caoChủ yếu là ruộng vườn1/Quần cư nông thôn và quần cưđô thịa,Quần cư nông thôn:- Là hình thức[r]
Bài 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI 1. MỤC TIÊU: b. Kiến thức :Củng cố cho Học sinh - Khái niệm mật độ dân số và phân bố dân số không đồng đều trên thế giới - Các khái niệm đồ thị, siêu thị và sự phân bố các siêu đô thị a. Kĩ năng: - Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số[r]
D. Cao lươngCâu 9: Sự khác nhau cơ bản giữa hai hình thức kinh tế hộ gia đình và trang trại trong nềnnông nghiệp ở đới ôn hòa thể hiện ở :A. Kĩ thuật canh tácB. Mục tiêu sản xuấtC. Cơ cấu cây trồngD. Qui mô diệntíchCâu 10 : Thiên nhiên đới ôn hòa phân hóa theo :A. Thời gianB. Không gianC. Gió mùaD.[r]
1. Quần cư nông thôn...II. CÁC LOẠI HỈNH QUẦN CƯ1. Quần cư nông thônỞ nông thôn, người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô dân số khác nhau! Cácđiểm dân cư có tên gọi khác nhau tuỳ theo dân tộc và địa bàn cư trú như làng, ấp (người Kinh), bản[r]
Bài 1. Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị vàquần cư nông thôn.Bài 1. Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.Trả lời:- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu[r]
- Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính: Môngôlốit; Nêgrôít; Ơrôpêốit TL: - 3 chủng tộc: Môngôlốit; Nêgrôít; Ơrôpêốit. ( Hình thái bên ngoài thì khác nhau còn cấu tạo bên trong thì giống nhau. Sự khác nhau này chỉ cách đây 50000 năm khi loài người cón phụ thuộc vào thiên nhiên, ngày nay sự khác n[r]
- Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính: Môngôlốit; Nêgrôít; Ơrôpêốit TL: - 3 chủng tộc: Môngôlốit; Nêgrôít; Ơrôpêốit. ( Hình thái bên ngoài thì khác nhau còn cấu tạo bên trong thì giống nhau. Sự khác nhau này chỉ cách đây 50000 năm khi loài người cón phụ thuộc vào thiên nhiên, ngày nay sự khác n[r]
Địa Lí 9 Bài 3 – Phân bố dân cư và các loại hình quần cư 1- Mật độ dân số và phân bố dân cư:- Việt Nam có mật độ dân số thuộc loại cao trên thế giới, 246 người/ km2(2003) gấp 5 lần so với mật độ dân số thế giới và ngày càng tăng.- Sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng, giữa thành thị và <[r]
Đó là một quá trình kinh tế - xã hội, mà biểu hiện của nó là sư tăng nhanh về sốlượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thànhphố nhất là các thành phố lớn, là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị trong dâncư. Trong thống kê người ta thường dùng chỉ tiêu về[r]
Câu 8. Nêu những đặc điểm chủ yếu về dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng ? (3đ) Câu 9. Đọc bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á . (1đ) Năm Dân số (triệu người) Diện tích rừng (triệu ha) 1980 360 240,2 1990[r]
Hà Nội đã từng đi đầu trong cơn biến động nhà đất vừa qua nên đã thấy xuất hiện những làng đô thị nửa quê nửa tỉnh, với ngõ xóm ngoằn ngoèo, chạy theo các trục lộ mới mở, hầu như chưa trang bị hạ tầng kỹ thuật đô thị. Các “xóm liều”, “chợ cóc”, “chợ người”, các hoạt động kinh tế vỉa hè[r]
H. Hiện nay, em thấy quần cư nông thôn nước ta đã có những thay đổi như thế nào?H. Quan sát bảng 3.1, em hãy nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta từ 1985 đến 2003.H. Dựa vào hình 3.1, đọc tên các đô thị có quy mô DS trên 1 triệu dân, từ 350 nghìn đến 1 t[r]