giáo án powerpoint hóa 8 tiết 62, nồng độ phần trăm của dung dịch. định nghĩa nồng độ phần trăm của dung dịch, cách xây dựng công thức tính nồng độ phần trăm và các bài tập áp dung công thức tính nồng độ phần trăm
ĐỀ 1Câu 1(3đ): Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau. Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?SO3H2Fe O(1)H2SO4(2)(3)Fe(4) 3 4Câu 2(2đ): Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt đựng 4 dung dịch sau: KOH, Ca(OH)2, HCl, NaCl. Trình bày phươngpháp hóa học để nhận biết được các chất trong[r]
100 ml dung dịch HCl 3M.a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗnhợp ban đầu;b) Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàntoàn hỗn hợp các oxit trên.Câu 5 (4,5 điểm):a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
BÀI 41: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCHI. Nồng độ phần trăm của dung dịch1.2.3.Định nghĩa:Công thức:Áp dụng:I. Nồng độ phần trăm của dung dịch1.Định nghĩa: Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số gam chấttan có trong 100g dung dịch.I[r]
Ở điều kiện tiêu chuẩn Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhidric thu được. Hướng dẫn giải: nHBr = = 15,625 mol → mHBr = 15,625 x 81 =1265,625 g C%HBr = = 55,86%
Câu 1: (2 điểm)ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012Môn học:Hóa học -Thời gian:45 phútĐề lẽHãy phân lọai và gọi tên các hợp chất sau:Zn(OH)2, MgCO3 , Fe2O3, H2SO4.Câu 2: (3 điểm) a,Điền các chất thích hợp vào chổ trống và hoàn thành các PTHH sau (ghirõ điều kiện nếu có)1, H2O……… + ………….2, Al + HCl[r]
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách 2. Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4 a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch nà[r]
Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch 3. Biết = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này. Bài giải: Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 200C là: C% = . 100% = 9,99%
Cân lấy 10,6 g 3. Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịc[r]
Đun nhẹ 20 g dung dịch 2. Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bày hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 Bài giải: Nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = . 100% = . 100% = 18%
Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau: 5. Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau: a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch. Bài giải: Nồng độ phần trăm của dung dịch a) C% = . 100% = . 100% = 3,33% b) C% =[r]
Vd: Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 250 từ 500 ml rượu 450 ? (Đáp số : 900 ml = 0,9 lít)V . Bài toán:1 . Xác định công thức hóa học:Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam CO 2 và 8,1 gam H2O. Biết rằngA có khối lượng mol phân tử là 46 g/mol.a/ Xác định công thức phân t[r]
Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%. 7. Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%. a) Hãy tính khối lượng NaHCO3 đã dùng. b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Hướng dẫn. a) Số mol CH3COOH[r]
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan... 3. Nồng độ phbần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam Kali loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây? A.15,47%. B. 13,97%. B.14%. [r]
Bài 6. Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Bài 6. Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản[r]
Ở nhiệt độ 7. Ở nhiệt độ 250C độ tan của muối ăn là 36 g, của đường là 204 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên. Bài giải: Nồng độ phần trăm của dung dịch muối: C% = . 100% = . 100% = 26,47% Nồng độ phần trăm của dung dịch đường: C% = . 100%[r]
dịch bariclorua.Xác định X, Y, Z và viết các phương trình hóa học mô tả các TN trên.Câu 31.Chỉ dùng thêm dung dịch BaCl 2 và dung dịch NaOH, hãy nêu phương pháp thực nghiệm xác địnhnồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3.2. Có 4 lọ không nhãn,mỗi lọ[r]
CHUYÊN ĐỀ 1 : PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO I. Nguyên tắc : + Các giá trị trung bình như : Khối lượng mol trung bình; số nguyên tử cacbon trung bình; số nguyên tử hiđro trung bình; số liên kết pi trung bình; nồng độ mol trung bình; nồng độ % trung bình; số khối trung bình của các đồng vị… luôn có mối quan[r]
Câu 2 (1,5đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khísau: CH4, C2H4, CO2.Câu 3 (2,5đ) Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau:C6H12O6 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2Ba CH3COOHCH3COOC2H5Câu 4 (4,0đ) Cho 119g dung dịch axit axetic tác dụng với lượng dưNatricacbonat. Sau[r]
Tốc độ dòng: 0,4 ml/phútDetector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 254 nm.Thể tích tiêm: 20 µl.Tiêm dung dòch đối chiếu (2). Điều chỉnh độ nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của picchính ít nhất bằng 50% của thang đo.Phép thử chỉ có giá trò khi thứ tự rửa giải của các pic là trans-epoxyphytomena[r]