Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. Vì số dương cũng là số tự nhiên nên cách nhân hai số dương chính là cách nhân hai số tự nhiên. 2. Quy tắc nhân hai số âm. Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. 3. T[r]
Cộng hai số nguyên dương A. Tóm tắt kiến thức: 1. Cộng hai số nguyên dương Vì hai số nguyên dương là những số tự nhiên nên cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên. 2. Cộng hai số nguyên âm Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết[r]
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: A. Tóm tắt kiến thức: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được. Lưu ý: Tích của một số nguyên với số 0 bằng 0.
Trong thực tế người ta còn dùng những số nguyên với dấu A. Tóm tắt kiến thức: 1. Số nguyên âm: Trong thực tế người ta còn dùng những số nguyên với dấu trừ đứng trước. Chẳng hạn, nhiệt độ mùa đông ở đỉnh Mẫu Sơn có khi xuống tới -20C. Số tự nhiên với dấu trừ đứng trước gọi là số nguyên âm. 2. Trục[r]
Xử lý số nguyên lớn Posted by basicalgorithmon December 6, 2009 Xử lý số nguyên lớn là một kỹ năng không thế thiếu của một thí sinh tham gia kỳ thi HSGQG. Bài toán thường liên quan tới việc cộngtrừnhân với các số nguyên có nhiều (khoảng vài trăm, vài nghìn) chữ số. Bài viết này xin được cung cấp[r]
Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không ? 18. a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không ? b) Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b có chắc chắn là số nguyên âm không ? c) Số nguyên c lớn hơn -1. Số c có chắc chắn là số nguyên dương không ? d) Số nguyên d[r]
Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết: 80. Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết: a) a . b là một số nguyên dương ? b) a . b là một số nguyên âm ? Bài giải: a) b là số âm; b) b là số dương.
Có thể khẳng định rằng tập hợp Z 17. Có thể khẳng định rằng tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không ? Tại sao ? Bài giải: Không, vì 0 cũng là một số nguyên nhưng không thuộc bộ phận các số dương cũng không thuộc bộ phận các số âm.
So sánh hai số nguyên A. Tóm tắt kiến thức: 1. So sánh hai số nguyên Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a bé hơn số nguyên b. Như vậy: - Mọi số dương đều lớn hơn số 0; - Mọi số âm đều bé hơn số 0 và mọi số nguyên bé hơn 0 đều là số âm; - Mỗi số âm đều[r]
đay là toàn bộ giáo án cả năm học của chương trình thcs lớp 6. SỐ HỌC Chương I:ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: tập hợp .Phần tử của tập hợp. Tiết 2: tập hợp các số tự nhiên. Tiết 3: ghi số tự nhiên. Tiết 4:Số phân tử của tập hợp. Tiết 5:luyện tập. Tiết 6:Phép cộng và phép nhân. Tiết 7,8:luy[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 6 – HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013 I. SỐ HỌC CHỦ ĐỀ 1: THỰC HIỆN PHÉP TÍNH 1) Các công thức về lũy thừa: an = a .a.a…a ( n 0) ; a1 = a ; a0 = 1( a 0)
n thừa số
+nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am. an = am +n +chia hai lũy thừa cùng cơ số :[r]
Kế hoạch dạy học môn học: toán lớp: 6 chương trình: cơ bản Kiến thức: Biết tập hợp các số tự nhiên và tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên Biết các khái niệm: ước và bội, ước chung và ƯCLN, bội chung và BCNN , số nguyên tố và hợp số Biết các số nguyên âm, tập hợp các số nguyên ba[r]
Đề cương học kỳ II _ toán 6 1.Cộng hai số nguyên dương: chính là cộng hai số tư nhiên ví dụ: (+4) + (+3) = 4+3 = 7. 2.Cộng hai số nguyên âm. Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm,ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “” trước kết quả. 3.Cộng hai số nguyên khác dấu. Hai số nguyên đối n[r]
So sánh hai phân số cùng mẫu 1. So sánh hai phân số cùng mẫu. Trong hai phân số cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau.[r]
Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương A. Tóm tắt kiến thức: 1. Tập hợp số nguyên: Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương. Các số -1; -2; -3; -4;... là các số nguyên âm. Tập hợp: {...; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4;...} gồm các số nguyên âm, số 0, các số n[r]
b/ 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất, vì nếu có một số chẵn lớn hơn 2 thì số đó chia hết cho2, nên ớc số của nó ngoài 1 và chính nó còn có ớc là 2 nên số này là hợp số.Bài 5: Tìm một số nguyên tố, biết rằng số liền sau của nó cũng là một số nguyên tốHớng dẫnTa biết hai số tự nhiên liên t[r]
1. Số nghịch đảo. Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. 1. Số nghịch đảo Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Từ đó suy ra chỉ có những số khác 0 thì mới có số nghịch đảo. Nếu phân số thì số nghịch đảo của nó là . 2. Phép chia phân số M[r]
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau: Lưu ý: a) Vì một số nguyên m được coi là phân số nên Điều này có nghĩa là: Muốn nhân một số nguyên với một phân số, t[r]
1. Định lí. Với các số a và b không âm ta có: √(a.b)= √a.√b. 1. Định lí. Với các số a và b không âm ta có: = √a.√b. Lưu ý. a) Với hai biểu thức không âm A và B, ta cũng có = √A.√B. b) Nếu không có điều kiện A và B không âm thì không thể viết đằng thức trên.[r]
Lý thuyết độ bền số nguyên không âmNăm 1973, nhà toán học Neil Sloan đưa ra khái niệm Độ bền của một số nguyên không âm N được định nghĩa như sau:+ Nếu N có một chữ số thì độ bền của N bằng 0.+ Nếu N có từ 2 chữ số trở lên thì độ bền của N bằng độ bền của số nguyên là tíc[r]