TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNHLỚP 2*.SỐ TỰ NHIÊN:-Các số trong phạm vi 1000.-So sánh các số có 3 chữ số-Viết số thành tổng các trăm, chục,…-Bốn phép tính trên số tự nhiên:+.Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, 1000 (không nhớ).Bảng cộngSố hạng - Số hạng - TổngTìm số hạng trong một tổng.+.Phép trừ có n[r]
Xem hình 57 và so sánh độ dài của cung AmB Xem hình 57 và so sánh độ dài của cung AmB với độ dài đường gấp khúc AOB. Hướng dẫn giải: Ta có: = = 2R Độ dài đường gấp khúc AOB là d => d = AO + OB = R + R = 2R Mà π > 3 nên > 1, do đó > d
a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84m và đoạn thẳng BC dài 2,45m. Hỏi đường gấp khúc đó dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép cộng: 1,84 + 2,45 = ? (m) Ta có: 1,84m + 184 cm 2,45m = 145 cm Vậy 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)[r]
Bài 35. Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một trong các góc của nó có số đo Bài 35. Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một trong các góc của nó có số đo là Hướng dẫn giải: Cho hình thoi ABCD có cạnh AB = 6cm, = Khi đó ∆ABC là tam giác đều. Từ B vẽ BH AD thì HA = HD. Nên ta[r]
1CÂU 2: TRÌNH BÀNH NỘI DUNG CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNHa) Điểm khống chế tọa độ và độ cao: trên bản đồ cần thể hiện đầy đủđiểm khống chế tạo độ và độ cao nhà nước các cấp,lưới tọa độ địachính cấp 1,2 và các điểm khống chế đo vẽ có chon mốc để sửdụng lâu dài. Đây là yếu tố dạng điểm, còn thể hiện ch[r]
Ở những chỗ đường gấp khúc có C4. Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn (hình 7.4). Gương đó giúp ích gì cho người lái xe ? Bài giải: Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn vì: Vùng nhìn thấy[r]
Bài 31. Cho độ dài đoạn thẳng AB, điểm nằm trên đường trung trực của AB, so sánh độ dài các đoạn MA,MB. Bài 31. Cho độ dài đoạn thẳng AB, điểm nằm trên đường trung trực của AB, so sánh độ dài các đoạn MA,MB. Giải: Goi H là trung giao điểm của đường trung trực với đoạn AB,∆AHM=∆BHM(c .g.c ) Vậy M[r]
Trong tam giác vuông với các cạnh góc vuông có độ dài là 3 và 4, kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Hãy tính đường cao này và độ dài các đoạn thẳng mà nó định ra trên cạnh huyền. Bài 5. Trong tam giác vuông với các cạnh góc vuông có độ dài là 3 và 4, kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Hãy tính đường[r]
ni j =1Đường gấp khúc M 1M 2 ...M k được gọi là đường hồiquy mẫu cua Y theo X.2. Đường hồi quy tuyến tính mẫu.Định nghĩa 2.2:Đường hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo Xlà đương thẳng y=a+bx sao cho:iiQ ( a, b ) =Khoa Khoa Học và Máy Tínhk2��.niY−a+bx()xii�
Bài 16. Tam giác ABC có độ dài các cạnh AB= m, AC= n và AD là đường phân giác. Chứng minh rẳng tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác ACD bằng Bài 16. Tam giác ABC có độ dài các cạnh AB= m, AC= n và AD là đường phân giác. Chứng minh rẳng tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam g[r]
Bài 46 Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK, biết IN=3cm , NK=6cm Tính độ dài đoạn IK. Bài 46 Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK, biết IN=3cm , NK=6cm Tính độ dài đoạn IK. Giải: Theo đề bài N là một điểm của đoạn thẳng IK; N không trùng hai đầu mút vậy M phải nằm giữa hai điểm I và K. Ta có : I[r]
Bài 32. a) Hãy vẽ một tứ giác có độ dài hai đường chéo là 3,6cm, 6cm và hai đường chéo đó vuông góc với nhau. Bài 32. a) Hãy vẽ một tứ giác có độ dài hai đường chéo là 3,6cm, 6cm và hai đường chéo đó vuông góc với nhau. Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy? Hãy tính diện tích mỗi tứ giác vừa[r]
Chương 8: Tương quan và hồi quy mẫu§1. Hệ số tương quan mẫu.Định nghĩa 1.1:Hệ số tương quan mẫu giữa X và Y là:.rXY =xy − x. y∧∧S X . SYHệ số tương quan mẫu là một ước lượng của hệ sốtương quan giữa X và Y ở chương 3, $6.1$2.Đường hồi quy1.Đường hồi quy mẫu.Định nghĩa 2.1: Ký hiệu1 hYx[r]
Điền vào chỗ trống, biết rằng a, b là độ dài các cạnh, d là độ dài đường chéo của một hình chứ nhật 58. Điền vào chỗ trống, biết rằng a, b là độ dài các cạnh, d là độ dài đường chéo của một hình chứ nhật. Bài giải: Cột thứ hai: d2 = a2 + b2 = 52 + 122 = 25 + 144 = 169 Nên d = 13 Cột thứ[r]
Sử dụng bài 55 để chứng minh rằng: 56. Sử dụng bài 55 để chứng minh rằng: Điểm cách đều ba đỉnh của một tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền của tam giác đó. Từ đó hãy tính độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông theo độ dài cạnh huyền của một tam giác vuông. Hướng dẫn: a) Giả[r]
Bài 7. Cho , là hai vectơ khác. Khi nào có đẳng thức Bài 7. Cho , là hai vectơ khác. Khi nào có đẳng thức a) = + ; b) = . Hướng dẫn giải: a) Ta có = + Nếu coi hình bình hành ABCd có = = và = = thì là độ dài đường chéo AC và = AB; = BC. Ta lại có: AC = AB + BC Đẳng thức xảy ra kh[r]
Hãy mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã được lập ở bài tập số 2... 1. Hãy mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã được lập ở bài tập số 2 của bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất. Hướng dẫn. Biểu đồ tần suất hình cột (hình h.a) và đường gấp khúc tần suất (hình h.[r]
Giải Bài 2, 3, 4, 5 Trang 68,69 SGK Toán 9 tập 1, lời giải chi tiết Bài 2. Hãy tính x và y trong hình dưới đây (H.5): Hướng dẫn giải: Áp dụng hệ thức c2 =ac' Đáp số: x = √5, y=√20. Bài 3: Hãy tính x và y trong hình sau (h.6) Hướng dẫn giải: Tính cạnh huyền được . Dùng hệ thức . Bài 4. Hãy[r]
TRUNG TÂM DẠY – HỌC THÊMPHỔ THÔNG NĂNG KHIẾUĐÁP ÁN KỲ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10LẦN 1 – 2016MÔN: VẬT LÝBài 1. a.Lấy M’ đối xứng của M qua XX’; N’ đối xứng của N qua YY’.Nối M’ với N’, cắt XX’ ở A, cắt YY’ ở B. Nên chạy theo đường MABN là đường chạynhanh nhất, vì mọi đư[r]
Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài là 1 và 2. Hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác này. Bài 6. Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài là 1 và 2. Hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác này. Hướng dẫn giải:[r]