Nghiên cứu sinh tổng hợp acid gluconic từ chủng nấm mốc aspegillus niger Nghiên cứu sinh tổng hợp acid gluconic từ chủng nấm mốc aspegillus niger Nghiên cứu sinh tổng hợp acid gluconic từ chủng nấm mốc aspegillus niger Nghiên cứu sinh tổng hợp acid gluconic từ chủng nấm mốc aspegillus niger Nghiên c[r]
Nghiên cứu mức độ nhiễm nấm mốc và khả năng sinh aflatoxin b1 của nhóm aspergillus flavus trên một số vị thuốc đông dược trên địa bàn hà nộ Nghiên cứu mức độ nhiễm nấm mốc và khả năng sinh aflatoxin b1 của nhóm aspergillus flavus trên một số vị thuốc đông dược trên địa bàn hà nộ Nghiên cứu mức độ nh[r]
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học Viện NCPT CNSH TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC Tinh sạch enzyme phytase từ nấm mốc aspergillus fumigatus
PHẦN 1ĐẶT VẤN ĐỀỞ nước ta, điều kiện khí hậu nóng và ẩm, hết sức thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của các loài nấm mốc. Trong số nấm mốc, có nhiều loài có ích được sử dụng trong các ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, công nghiệp nhẹ… ngược lại cũng có nhiều loài gây hại cho các ngành[r]
MỞ ĐẦUAxit phytic (myo-inositol hexakisphosphate) là dạng phospho dự trữ chủ yếucủa thực vật. Axit phytic có thể chiếm 65 – 80% lƣợng phospho trong các loại ngũcốc, hạt các cây họ đậu và họ cải. Ngoài chức năng dự trữ phospho, axit phytic cònliên kết chặt chẽ với các nguyên tố khoáng nhƣ Ca, Mg, Fe,[r]
Enzyme glucose oxidase (GOD: βDglucose:oxygen 1oxidoreductase, EC 1.1.3.4) là enzyme xúc tác quá trình oxi hóa của βDglucose thành axit gluconic với sự tham gia của phân tử oxi như chất nhận điện tử, đồng thời giải phóng ra hydroperoxide (H2O2). GOD được biết đến từ những năm 1950, ngày nay được ứng[r]
Trong lên men đậu nành chủ yếu là các quá trình thủy phân protein, gluxit nên trong lên men đậu nành chủ yếu là các quá trình thủy phân protein, gluxit thành các phân tử nhỏ hơn dưới tác dụng của các enzim. Các enzim này chủ yếu do các nấm mốc sinh tổng hợp. Hai enzim chủ yếu là amylaza và proteaza:[r]
Ở Việt Nam, bên cạnh nước mắm, nước tương là loại nước chấm không thể thiếu được trong những bữa cơm hằng ngày của mỗi gia đình. Tuy Trung Quốc là xứ sở đầu tiên của nước tương lên men, nhưng khi nước tương du nhập vào Việt Nam, được nhân dân Việt Nam chế biến thì nước tương đã mang phong cách và kh[r]
Lên men ethanol là sự chuyển đường thành rượu ethanol trong điều kiện yếm khí nhờ VSV.Cơ sở sinh hóa của quá trình lên men rượu?Hiệu ứng Pasteur: là sự ức chế quá trình lên men ethanol khi có mặt của O2. Gạo nếp than: trồng nhiều ở vùng Nam Bộ Rượu nếp than chỉ được sản xuất ở vùng Nam Bộ.Bánh men[r]
PHỤ LỤCGiới thiệu chung về vi sinh vậtKhái niệmĐặc điểm chungCác vai trò tích cực của vi sinh vật trong thực phẩmỨng dụng vi sinh vật trong quá trình sản xuất nước mắm.Giới thiệu về sản phẩm nước mắm.Sơ lượcQui trình sản xuất nước mắmGiới thiệu về nấm mốc aspergillus oryzaeĐặc điểm nấm mốc aspergill[r]
Aspergillus là một trong những chi có tên lâu đời nhất của nấm. Đến năm 1926, Aspergillus đã trở thành một trong những nhóm nấm mốc nỗi tiếng và được nghiêm cứu nhiều nhất.Aspergillus là một trong những chi có tên lâu đời nhất của nấm. Đến năm 1926, Aspergillus đã trở thành một trong những nhóm nấm[r]
Aspergillus là một trong những chi có tên lâu đời nhất của nấm. Đến năm 1926, Aspergillus đã trở thành một trong những nhóm nấm mốc nỗi tiếng và được nghiêm cứu nhiều nhất.Aspergillus là một trong những chi có tên lâu đời nhất của nấm. Đến năm 1926, Aspergillus đã trở thành một trong những nhóm nấm[r]
Vector biểu hiện là vector có thể mang các gen ngoại lai mong muốn cho phép thực hiện sự phiên mã của các bản sao được tạo dòng và sự dịch mã các mRNA của chúng trong Escherichia coli hay nấm men Saccharomyces cerevisiae, nấm mốc Aspergillus niger…
đònh tỷ lệ mốc cấy vào nguyên liệu giống nhau cho tất cả các mẫu là 3%. Ủ mốckhoảng 30 – 36 giờ cho đến khi mốc phát triển đều và có toàn một màu vàng hoacau thì ta kết thúc việc nuôi cấy. Bóp tơi nguyên liệu, cho vào lọ thủy tinh và bổsung nước muối (10%) theo tỷ lệ 3 : 1 so với nguyên liệu. Thời g[r]
Lời Mở Đầu31.Tổng quan về enzyme pectinase41.1.Khái niệm41.2.Phân loại41.3.Cơ chế tác động 41.4.Nguồn thu nhận enzyme pectinase 61.5.Giới thiệu về cơ chất pectin61.6.Ứng dụng của enzyme pectinase 72.Tổng quan về chủng Aspergillus niger92.1.Giới thiệu chung92.2.Phân loại khoa học 92.3.Đặc điểm cấu tạ[r]
Lời Mở Đầu31.Tổng quan về enzyme pectinase41.1.Khái niệm41.2.Phân loại41.3.Cơ chế tác động 41.4.Nguồn thu nhận enzyme pectinase 61.5.Giới thiệu về cơ chất pectin61.6.Ứng dụng của enzyme pectinase 72.Tổng quan về chủng Aspergillus niger92.1.Giới thiệu chung92.2.Phân loại khoa học 92.3.Đặc điểm cấu tạ[r]
Sản xuất Glucoamylase và pectinase từ Aspergillus niger:Nấm mốc Aspergillus niger được giữ giống trên môi trường Czapekdox.Thành phần môi trường nuôi cấy thu nhận enzyme glucoamylase gồm: cám gạo 70%, bã sắn 5%, acid oleic 3%, nước cất và thành phần khoáng Czapek tạo độ ẩm 50%. Nuôi cấy trong 54 h ở[r]
Lời Mở Đầu31.Tổng quan về enzyme pectinase41.1.Khái niệm41.2.Phân loại41.3.Cơ chế tác động 41.4.Nguồn thu nhận enzyme pectinase 61.5.Giới thiệu về cơ chất pectin61.6.Ứng dụng của enzyme pectinase 72.Tổng quan về chủng Aspergillus niger92.1.Giới thiệu chung92.2.Phân loại khoa học 92.3.Đặc điểm cấu tạ[r]