Định lý thuận đảo và hệ quả của định lí Talet. Định nghĩa, tích chất, định lý và hệ quả liên quan đến các tam giác đồng dạng và các trường hợp của nó: góc góc, cạnh cạnh, cạnh góc cạnh , các bài tập ví dụ kèm theo.
Trong chương trình hình học phẳng THCS, đặc biệt là hình học 8, phương pháp “Tam giác đồng dạng” là một công cụ quan trọng nhằm giải quyết các bài toán hình học Phương pháp “ Tam giác đồng dạng” là phương pháp ứng dụng tính chất đồng dạng của tam giác, tỷ lệ các đoạn thẳng, trên cơ sở đó tìm r[r]
BACN MaaM N Kiến thức cơ bảnNếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.Tính chất 1. Mỗi tam giác đồng dạng với chính nóTính chất 2. Nếu thìA B C′ ′ ′∆ABC∆ABC∆A B[r]
HÌNH HỌC LỚP 8 CHƯƠNG III TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG HÌNH HỌC LỚP 8 CHƯƠNG III TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG HÌNH HỌC LỚP 8 CHƯƠNG III TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG HÌNH HỌC LỚP 8 CHƯƠNG III TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG HÌNH HỌC LỚP 8 CHƯƠNG III TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG HÌNH HỌC LỚP 8 CHƯƠNG III TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG HÌNH HỌC LỚP 8 CHƯƠNG III TAM[r]
1. Định nghĩa Tam giác A\'B\'C\' gọi là đồng dạng với tam giácABC nếu:1. Định nghĩaTam giác A'B'C' gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:=;===;=.Kí hiệu: ∆A'B'C' ~ ∆ABCTỉ số:=== k gọi là tỉ số đồng dạng.
BÀI TẬP HÌNH TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG. Phần 2Bài 0: Cho tam giác ABC có A(-1;-3). Trung trực cạnh AB có phương trình 3x + 2y – 4 = 0. Trọng tâm G(4;-2).Tìm toạ độ B,C.Bài 1: Cho tam giác ABC có M(-2;2) là trung điểm của cạnh AB ,cạnh BC: x –2y –2 = 0, AC có phương trìnhlà 2x + 5y[r]
Bài 43 Cho hình bình hành ABCD(h46) có độ dài các cạnh AB =12cm, BC = 7cm. Trên cạnh AB lấy một điểm E sao cho AE =8cm. Đường thẳng DE cắt CB kéo dài tại F,Bài 43 Cho hình bình hành ABCD(h46) có độ dài các cạnh AB = 12cm, BC = 7cm. Trên cạnh AB lấymột điểm E sao cho AE = 8cm. Đường thẳng DE cắt CB k[r]
Giáo án hình học lớp 8 - Tiết 50 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS củng cố vững chắc các định lý nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (nhất là trường hợp cạnh huyền và góc nhọn). Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra. - Vận dụng thành th[r]
đạc, phát hiện kiến thức mới). - Trên phiếu học tập, hãy đo độ dài các đoạn thẳng BC, FE. - So sánh các tỉ số: AB AC BC; ;DE DF EF, từ đó rút ra nhận xét gì về hai tam giác ABC và Hoạt động 1: HS làm bài tập trên phiếu học tập do GV chuẩn bị sẵn, để tiết kiệm thời gian và đo vẽ[r]
a/ Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:x+2 ≥0b/ Cho a>b, chứng minh: 4a + 3 > 4b + 3.Câu 3: (1đ) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 12km/h. Lúc về, người đó chỉ đi vớivận tốc trung bình 10km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời[r]
Nếu hai cạnh tam giác nảy tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia vàgóc tạo bởi các cặp đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng.Định líNếu hai cạnh tam giác nảy tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp đó bằng nhau, thì haitam giác đồng dạn[r]
Bài 25. Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một tam giác đồng dạng vớitam giác ABC theo tỉ sốBài 25. Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ sốGiải:Lấy trung điểm M của AB, N là trung điểm của AC => MN là đường trung bình[r]
Ngày giảng: 03/03/2017Tiết 49: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNGCỦA TAM GIÁC VUÔNGI. MỤC TIÊU1. Kiến thức:- HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt(dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông).2. Kỹ năng:- HS TB, yếu: HS vận dụng định lí về[r]
Bài 23. Trong hai mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Mệnh đề nàosai?Bài 23. Trong hai mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Mệnh đề nào sai?a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.b) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau.Giải:a) a là mệnh đề đúng.b) b là mệnh đề sai
Bài 46 Trên hình 50, hãy chỉ ra các tam giác đồng dạng. Viết cáctam giác này theo thứ tự đỉnh tương ứng và giải thích vì sao chúngđồng dạng?Bài 46 Trên hình 50, hãy chỉ ra các tam giác đồng dạng. Viết các tam giác này theo thứ tự đỉnh tương ứngvà giải thích vì sao[r]
128+=x + 2 x − 2 ( x + 2) ( x − 2)3) 2 – a ≤ 2 – bCâu 4 Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 3 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 4 giờ. Tính khoảng cách giữa haibến A và B, biết vận tốc của dòng nước là 2,5 km/h.Câu 5 . Cho tam giác ABC, lấy hai điểm M và N thứ tự thuộc hai[r]
+ MBN= 1800a) Chứng minh và I là trung điểmcủa MN.b) Qua B, kẻ đường thẳng (d) song song với MN, (d) cắt (O) tại C và cắt (O’) tại D (với C, Dkhác B). Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của CD và EM. Chứng minh tam giác AME đồng dạng vớitam giác ACD và các điểm A, B, P, Q cùng thuộc một đ[r]
Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng.Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng.Giải:Từ trường hợp 1 ta có:- Nếu cạnh bên và cạnh dáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thìhai tam giá[r]
x và hai điểm A, B2Câu 3 (2,0 điểm)Cho phương trình: x 2 − 2(m + 1) x + m 2 + m − 1 = 0 (m là tham số).a) Giải phương trình với m = 0 .b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn điều kiện :1 1+ = 4.x1 x2Câu 4 (3,0 điểm)Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O; R). Gọi I là[r]