Với điểm 3D (x, y, w) thì điểm 2D tươngứng sẽ là (x/w, y/w) và w khác không. Mỗi điểm 2D (x,y) tương ứng với đườngthẳng 3D, mọi điểm trên đường thẳng nàycó thể viết thành (kx, ky, k) trong đó k làtham số. (x, y, 0) không tương ứng với điểm 2D màtương ứng với hướng. Về hình[r]
độ (I) qua phép biến đổi T(M), có gốc tọa độ là O’ và các vector đơn vị lần lượt là . Lúc này một điểm bất kì trong hệ tọa độ (I) sẽ được biến đổi thành điểm trong hệ tọa độ (II). Vấn đề đặt ra ở đâylà mối liên hệ giữa với như thế nào.Người ta chứng minh được rằng .Hình 3.7 – T[r]
λc,h = (−1)1/2 expλc,h = −(−1)1/2 exp2.3.3ich,2ich.2(2.19)Hàm riêng của LCT khi {a, b, c, d} = {±1, b, 0, ±1}Ta biết rằng với tham số {a, b, c, d} là biến đổi 1-D Fresnel [xem công thức(1.7) và (1.8)]. Biến đổi Fresnel mô tả ánh sáng đơn sắc qua môi trường trongsuốt. Từ lý thuyết của h[r]
3Bài 3:Cho 0=−+−−+−−+acbcabcacbabcba.Chúng minh rằng trong ba phân thức ở vế trái có ít nhất một phân thức bằng 0HD:Biến đổi vế trái ta được một phân thức có tử thức (a+b-c)(a-b-c) = 0 =>a-b+c =0 hoặca+c-b = 0.Bài 4:Cho a,b,c là các số nguyên đôi một khác nhau .Chứng minh[r]
A B C B A C C A BA B CC A B B A C A BA B CC A B C A B C C C A BA B C A B CC C A BA+ +=+ +=+ + += =−=[ ]sin cos( ) cos cossin sin sintan .tan .tancos cos cos cos cos cos cosC A B A BC B AA B CB C A B C A B C− + −= = = Nhận xét: Cách giải trên là cách giải tương đối cổ điển, dựa vào phép biế[r]
!n)p(F+= §5. CÁC TÍNH CHẤT CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI LAPLACE 1. Tính chất tuyến tính của toán tử: Giả sử f(t) và g(t) là hai hàm gốc. A và B là hai hằng số thực hay phức. Nếu thì: (10) f (t) F(p), g(t) G(p)==Thật vậy theo định nghĩa: A G(p) f(t) + B g(t) F(p) + = {}[]∫+∞−+=+0ptdt)t(Bg)t([r]
333333()()()abtmaabbabaabbLabaabbL=éê+=+Û>Þ+>+êê<Þ+<+ë III/Phương pháp chung -Sử dụng các biến đổi -Sử dụng ẩn phụ è Đưa về các dạng chuẩn hoặc phương trình tích, hệ dễ giải. -Sử dụng BĐT. èTa đi chứng minhVTaVP³³ hoặc xm= là nghiệm duy nhất IV/Khai thác và áp dụn[r]
1f (x) =2π−∞Định nghĩa 1.1. Cặp hàm (1.5) và (1.6) được gọi là phép biến đổiFourier phức và mang hàm gốc f vào trong ảnh của hàm ϕ. Phươngtrình (1.6) cho ta một quy tắc chuyển tiếp từ ảnh ϕ vào gốc f .Bây giờ chúng ta cho hai công thức đặc biệt của công thức Fourier màtương đương với công thứ[r]
a) 5.525.55.454==b) 2515625155.1255.31253=== Giáo án Đại Số 9 GV: Lê Đình phúcNgày Soạn: 10/09/2010Ngày dạy: 14/09/2010§7 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (tt)Tuần: 06Tiết: 11 Trường THCS Đạ M’Rông Năm học 2010-2011Hoạt động 2: (20’)- GV giải câu a của VD 2 và giới thiệu thế nào g[r]
tồn tại của biến đổi wavelet. Cùng với hai điều kiện đã nêu ở trên, đây là điều kiệnthứ 3 mà một hàm cần phải thỏa mãn để có thể được lựa chọn làm hàm wavelet.Chúng ta có thể xem biến đổi CWT như là một ma trận hai chiều các kết quả củaphép tính tích vô hướng giữa hai hàm f(t) và . Các[r]
giải tích phức tạp như đạo hàm, tích phân được đơngiản hóa thành các phép tính đại số (giống như cách màhàm logarit chuyển một phép toán nhân các số thànhphép cộng các logarit của chúng). Vì vậy nó đặc biệthữu ích trong giải các phương trình vi phân, phươngtrình đạo hàm riêng, phương trình tích phân[r]
Tìm biến đổi Z của: [ ] sin( ) [ ]nx nr bnun= Chương III - 55 - 2.2 PHÉP BIẾN ĐỔI Z NGƯỢC – IZT 2.2.1 Biểu thức tính IZT Biểu thức tính IZT được xây dựng dựa trên định lý tích phân Cauchy. Định lý như sau: ⎩⎨⎧
6Phép biến đổi KL là phép biến đổi tuyến tính đơn vị dựatrên các vecto riêng và các giá trị riêng của ma trận tươngquan để cho phép giảm thứ nguyên không gian với sai sốnhỏ nhất.1.2 Cơ sở lý thuyết của phép biến đổi KLĐây là phép biến đổi
Chương III - 50 - Chương 3 PHÂN TÍCH HỆ RỜI RẠC LTI DÙNG PHÉP BIẾN ĐỔI Z Phép biến đổi Z là một công cụ quan trọng trong việc phân tích hệ rời rạc LTI. Trong chương này ta sẽ tìm hiểu về phép biến đổi Z, các tính chất và ứng dụng của nó vào việc phân tích hệ[r]
o + Out put Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6 Đại học Đà Nẵng - 2008 84 bộ lọc tín hiệu được được tăng số mẫu lên 2 lần (upsampling), tương đương với một phép biến đổi IDWT. Bên phía thu sẽ được thực hiện ngược lại và sử dụng phép DWT[r]
]2Phép biến đổi Laplace.........……………………………………………….......................................................Trang 21§3. ỨNG DỤNG PHÉP BIẾN ĐỔI LAPLACESơ đồ ứng dụng của phép biến đổi LaplaceBài toán và các Biến đổi Laplace Phương trìnhđiều kiện đầuđại số[r]
Tuy nhiên, phép biến đổi này còn tồn tại một nhược điểm là khi chu kỳ lấy mẫu tiến tới 0 (T → 0) thì y không tiến tới s. Để khắc phục nhược điểm này ta sử dụng phép biến đổi tuyến tính mở rộng: Giáo trình điều khiển số 87 Bằng phép biến đổi Z và phép[r]
Giáo án đại số 9 Năm học: 2009 - 2010Tiết 13: Bài 8: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc haiI. Mục tiêu.*HS biết phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.*Biết sử dụng các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các bài toán có liên quan.II.[r]
− −=− −Bài 6.a) ax + b = 0 (1)Hệ số Kết luậna ≠ 0(1) có nghiệm duy nhất bxa= −a = 0b ≠ 0(1) vô nghiệmb = 0 (1) nghiệm đúng với mọi xChú ý: Khi a ≠ 0 thì (1) đgl phương trình bậc nhất một ẩn.Bài 1. Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m:a) m x m x2( 2) 2 3+ − = −b)
∞=−=0nnz]n[x)z(X Biến đổi Z một phía khác biến đổi Z hai phía ở giới hạn dưới của tổng. Do lựa chọn này mà biến đổi Z một phía có các đặc điểm sau đây: 1. Không chứa thông tin về tín hiệu với giá trị thời gian âm. 2. Biến đổi Z một phía và biến đổi Z hai phía của t[r]