Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnĐịnh nghĩa và cách dùng1) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến thời điểm hiện tạiVí dụ: My parents have been travelling since early this morning. 2)[r]
đâu đó nhé. Ian isn’t playing football on Saturday. He’s hurt his leg. Ian sẽ không chơi bóng đá vào thứ bảy này. Anh ấy đang đau chân. “I’m going to (do)” cũng có thể dùng cho các trường hợp này: What are you going to do on Saturday evening? Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này? Nhưng thì presen[r]
Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra. I have just met him. I have just tidied up the kitchen. I have just had lunch. - Recently, Lately: gần đây He has recently arrived from New York. - So far: cho đến bây giờ We haven’t finished the English tenses so far. - Up to now, up to the present,[r]
3Bài 2: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễnThì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường khiếnnhiều bạn lẫn lộn, không biết chúng khác nhau cái gìtrong cấu trúc và ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta cùng xem lạikiến thức về thì hiện tại đơn và thì hiện tại
watch -> watchesgo -> goes- Đối với những động từ tận cùng là: “phụ âm + y” thì y i+ esVí dụ: study -> studiescarry -> carriestry -> tries- Đối với động từ có đuôi là “nguyên âm + y” thì y y + sVí dụ: play -> playsstay -> stays- Các động từ còn lạ[r]
What have you done? (the speaker is interested in the result of action) - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn còn được sử dụng trong trường hợp ta đi tới 1 kết luận nào đó nhờ suy đoán. Your eyes are red. You have been crying. - Không dùng thì hiện tại hoàn thành<[r]
Đáp án bài tập Thì Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn 1. B 2. D 3. C 4. C 5. B 6. B 7. A 8. A 9. A 10. C 11. C 12. A 13. A 14. B 15. 16. A 17. A 18. A 19. B
Tôi đang tìm một căn hộ mới.He's thinking about leaving his job.Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.They're considering making an appeal against the judgment.Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống lại bản án.Are you getting enough sleep?Anh ngủ có đủ giấc không?Sự việc diễn ra ở một thờ[r]
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 1. Thì hiện tại hoàn thành: - Trong tiếng Anh cổ, một vài hình thức hiện tại hoàn thành được lập với be, không phải với have: Ví dụ: Winter is come. The potatoes are all gone.[r]
Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving) Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ là hai dạng đặc biệt của động từ trong tiếng Anh. Trong một số trường hợp, hiện tại phân từ và quá khứ phân từ gây nhầm lẫn. Dưới đây là những kiến thức cơ bản về hai dạng động từ này. 1. Kh[r]
Thì hiện tại hoàn thành(HTHT) và hiện tại hoàn thành tiếp diễn(HTHTTD)-Present perfect continuous and simple present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Ở đây chúng ta quan tâm đến hành động mà không quan tâm đến hành động[r]
- Xác định, phán đoánS + be+ going to + V S + be not+ going to + VBe + S + going to + V? V?10TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH S + shall/ will have + v3-v-ed v3/ v-edS + shall/ will not have + v3-v-ed + v3/v-edshall/ will + S + hav have + v3/v-ed ?Hành động sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương[r]
S + V-ed/ V2 S + did not + V Did + S + V?4QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN wasS + were + V-ing was S + were + not+ V-ingWas + S+ V-ing ?Were + S+ V-ing ?at that timewhen, while5HIỆN TẠI HOÀN THÀNH hasS + have + V3-ved hasS + have not + V3-vedHasHave + S + V3-ved ?Already, since, for. just, not[r]
The traffic is terrible! We're going to be late. (Giao thông thật tệ! Chúng ta sẽ đến trễ.)Nói về những kế hoạch đã được lập ra I'm going to see a film tonight (I've already bought my ticket). (Tôi sẽ đi xem phim tối nay.) (Tôi đã mua sẵn vé.)I've been working hard all week so this weekend I'm not g[r]
- would prefer sb/ st to do st: muốn ai/ cái gì đó làm gìTạm dịch: A: Bạn có phiền nếu tôi lên lịch họp lúc 11h không?/ B: Umh, thật ra tôi thích lịch họp sớmhơnQuestion 88: Đáp án AĐáp án A. have been improvedDùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, li[r]
Đề ôn thi tốt nghiệp THPTĐỀ SỐ 61. Chọn từ (ứng với A hoặc B, C, D) mà phần gạch chân được phát âm khác với những từ cònlại:1. A. o ther B. lo ve C. clo se D. mo ney2. A. ma ny B. ma n C. ha ng D. sa nd3. A. tooth B. bath C. smooth D. breath4. A. numbers B. walls C. words D. trips5. A. predicted B.[r]
Giáo án Tiếng Anh 6Unit 8: OUT AND ABOUT(Đi đây đi đi)A. WHAT ARE YOU DOING? (Bạn đang làm gì?)1. Present progressive tense (Thì hiện tại tiếp diễn)• Usage (Cách dùng) : Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảyra ở hiện tạ[r]
Dùng and tried để có một kết hợp hoàn chỉnh. Hardly ở đáp án A không đúng, phải dùng hard. 13. A Dùng unless, có nghĩa là trừ phi, hoặc nếu (thời tiết) không (tốt hơn), để hợp nghĩa của câu. 14. B Dùng đại từ sở hữu yours, thay cho your book. 15. A Dùng danh từ để[r]
1. Giới thiệu khái quát cấu trúc của một đề thi vào 10.Thời gian làm bài : 60 phút.Dạng câu hỏi : Trắc nghiệm ( khoảng 30%) Tự luận ( khoảng 70%)Các dạng câu hỏi thờng gặp: Câu 1. Trong các nhóm từ sau từ nào có phần gạch chân đợc phát âm khác với những từ trong nhóm. (Trắc nghiệm- khoảng 5 câu = 1[r]