ột Al hoàho tan hết trong 250 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phảnứng xong, thu đượcợc dung dịch A vàv 0,896 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO (đo ở đktc).a) Tính tỉỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H2.b) Tính nồngồng độ mol các chất trong dung dịch A thu đđược.Hướng dẫn giảiĐặt số mol NO2 và NO trong 0,[r]
cùng thu đợc chất rắn K có khối lợng 8,4g. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch Z theo thứ tự trên khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là:A. 0,06M và 0,15M. B. 0,15M và 0,06M. C. 0,112M và 0,124M. D. 0,124M và 0,112M.Cõu 7: Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M (có hóa trị không[r]
2 (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m làA. 9,52g B. 10,27g C. 8,98g D. 7,25gBài 30 Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam một hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hoá trị 2 và 3 trong dd HCl. Sau phản ứng thu đợc 4,48 lit khí (ở đktc). em cô cạn dd thu đợc bao nhiêu ga[r]
A. 2.7 gam. B. 5,4 gam. C. 11,2 gam. D. 4,8 gam.Câu 13: hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO2. Giá trị của m là: A. 40,5 B. 50,4 C.[r]
Chủ đề 4: Kl+dd muối-một số pp giải nhanh3. Hỗn hợp kim loại tác dụng với hỗn hợp muối:Đối với dạng toán này nếu giải theo thứ tự, khả năng xuầt hiện rất phức tạp để đơn giản ta dùng: * * Định luật bảo toàn electron:Nguyên tắc của phương pháp :” Khi có nhiều chất oxi hóa hoặc chất khử[r]
là?c/ Cho 3 lọ, mỗi lọ đều đựng 200ml dung dịch NaOH 1M. Thể tích khí SO2 được sục vào 3 lọ lần lượtlà 5,6 lit; 1,68 lit và 3,36 lit (đktc). Số mol muối tạo ra ở mỗi lọ là bao nhiêu?d/ Dùng 30 gam NaOH để hấp thụ 22 gam CO2. Có những muối nào tạo thành, khối lượng baonhiêu gam?Bài 2. a[r]
Câu 41: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m làC[r]
421 16,3 96. .0,55.2 69,1 gam . Chọn đáp án C.2BÀI TẬP ÁP DỤNGBài 1. Hòa tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có tỷ lệ số mol 1:1 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Kết thúcphản ứng thu được 0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩmđó:A. SO2B. H2SC. SD. H2Bài 2. Thổi một luồng C[r]
+/Na , Mg2+/Mg , Zn2+/Zn , Fe2+/Fe , Pb2+/Pb , Cu2+/Cu được sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hoá của ion kim loại . Kim loại đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4 là A : Na , Mg , Zn , Fe , Pb B : Mg , Zn , Fe , PbC : Mg , Zn , Fe D : Na , Mg , Zn , Fe Câu3:Một loại Bạc có lẫn một ít đồng người[r]
ụng với dung dịch HCl ddư, ta thu đượcợc 0,672 lít H2 (đktc). Tính nồng độ mol/l AgNO3,Cu(NO3)2 trước khi phản ứng.Bài 4: Mộtột hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn vàv 4,8 gam được cho vàoào 200ml dung dịchd chứa CuSO4 0,5 Mvà AgNO3 0,3M.a) Chứng minh Cu vàà Ag kkết tủa hết.tính khối lượng chất rắn A th[r]
nCO2 (mol)0,12Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!1Bài 3. Hấp thụ hết 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thu được m gam kếttủa. Tính m?Giải: bài này b = 0 nên ta có đồ thị như saunCO2 = 0,15 molnCaCO3 (mol)0,1→ 0,15 = 0,[r]
2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỷ khối so với H2 là 15 và dung dịch Aa) Tính thể tích khí sinh ra ở đktcb) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần cho vào dung dịch A để kết tủa toàn bộ ion Cu2+ có trong dung dịch ABài 16: Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X ch[r]
"Life is a race, if you don't run fast, you will get trampled"☺7☺Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình !Bài tập 8: Cho 12 gam Mg vào 1 lít dd ASO4 và BSO4 cùng nồng độ là 0,1M (Biết tính khử của Mg > A > B).1. Chứng minh A và B kết[r]
: a mol, FeSO4: x mol, CuSO4 dư: [x-(a+b)] mol+ Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+b)mol .- Bài toán dạng này có 3 trường hợp, với phần thi trắc nghiệm và bài tập cho hỗn hợp kim loại thường chỉ xảy ra trường hợp 3, trong trường hợp 3 lại có 2 khả năng và thường SKKN: Phương pháp[r]
D. BaGV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường AnBÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ TÍNH OXI HÓA MẠNHKL (trừ Au, Pt) + HNO3 / H2SO4 đ.nóng → muối + sản phẩm khử + H2O- Kim loại có nhiều số oxi hóa khác nhau khi phản ứng với H2SO4 đặc, HNO3 sẽ đạt sốoxi hóa cao nhất- Nếu axit là HNO3 đặc nóng, sản ph[r]
n = 4.n +3.n +3.n => O6,96 1,6 1,02n =4. +3. +3. =0,18 mol232 160 102Bước 2: Tính số mol ion H+2 42HCl H SOHn n n+= += 0,5V + 2.0,25V = V (mol)2H+ + O-2 → H2O0,36 mol 0,18 mol=> V = 0,36 lít = 360 ml → Đáp án CBài 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Zn[r]
Khi công tắc đóng → mạch kín → cuộn dây trở thành nam châm điện → hút miếng sắt → làm đầu gõ chuông đập vào chuông gây ra tiếng kêu → mạch điện có chỗ hở → không có dòng điện qua cuộn dâ[r]