Lý do mình muốn tổng hợp cách phát âm các đuôi này(s, es, ed) là bởi khi thành lập dạng số nhiều của danh từ, hay khi chia động từ (ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn ) còn hay lẫn lộn cách phát âm . Mình đã rút ra 1 số cách dễ để nhớ , bạn nào còn chưa rõ phần này thì đọc tham khảo nhá[r]
I. Danh từ số nhiều : Plural* Đề thành lập phần lớn danh từ số nhiều chúng ta thêm -s vào danh từ đóa cat > two cats/z/one boy > three boys/z/* Với những từ kết thúc bằng đuôi-ss,-sh,-ch,-s,-x ,-o thêm -es :a watch > two watches /iz/a bus &[r]
es. Eg: tomato - tomatoes Tuy nhiên, danh từ gốc nước ngoài hoặc danh từ tóm lược tận cùng bằng o thì chỉ thêm -s Eg: dynamo - dynamos 4. Danh từ tận cùng bằng phụ âm +y thì bỏ y và thêm ies Eg: baby - babies 5. Danh từ tận cùng bằng nguyên âm +y thì thêm S[r]
BÀI 13: THÌ - THỜI 1. Thời hiện tại thường: v Thời hiện tại được dùng để diễn tả: 1. Việc hiện có, hiện xảy ra Ví dụ: I understand this matter now. This book belongs to her. 2. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west. The earth goes around the su[r]
I Present Simple (Hiện tại đơn)1. Forma. Khẳng định I, you, we , they + V He, she , it + V+s V+es Notes : Các động từ kết thúc là sh, ch, ss, o, x thì sang ngôi he, she , it thêm es Eg : I wash He washes I watch He watches I go He goes[r]
(Những danh từ tận cùng là cácchữ cái –CH, -SH, -S, -SS, -X, mộtvài danh từ tận cùng là –Z và –Othì được thêm –ES để tạo thànhsố nhiều)- Nouns ending with consonant + Y → change Y into I + ES(Danh từ tận cùng là phụ âm + Y→ chuyển Y thành I và thêm ES)Exampl[r]
2. Đọc là /iz/: ch, sh, c, g, x, s, z (chèo shuồng chở gạo xuống sông Zanh) ex: kisses, churches ...Classes / klɑ:siz/; washes /wɒ∫iz/Watches / wɒt∫iz/ ; Changes /t∫eindʒiz/3. Đọc là /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lạiEx. Plays / pleiz/ ; Bags / bægz/; speeds /[r]
nhúm, xột t nhúm 1 ri n nhúm v 3)II. Vi i tng l hc sinh khỏ gii: Giỏo viờn nờn dy cho cỏc em cỏc trng hp ngoi l nh sau:- Mt s t tn cựng l se phỏt õm l /s/: practise, promise.- Mt s t tn cựng l gh khụng c l /f/: weigh, plough. - Các động từ do và say khi thêm es và[r]
CÁCH THÊM “ING”- “ED” - “E/ES” . A- NGUYÊN ÂM -(vowel) VẦN- (syllable) - DẤU NHẤN (stress).1) Vowel : là những âm ít biến dạng khi đọc lên, Tiếng Anh có 5 nguyên âm là: U E . O A I (cách nhớ : uể oải ).2) Syllable : là số âm tiết của một từ; và một từ có thể có 1,2,hoặc 3 vần ( âm tiết[r]
. The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:/s/ /iz/ /[r]
. The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:/s/ /iz/ /[r]
Mẹo phát âm các đuôi: ed, s và esTrớc khi đến với phần này, các bạn hãy nhớ 2 câu nói sau:Ôi sông xa zờ chẳng sóng (1) VàThời phong kiến fơng tây (2)Tất cả các qui luật phát âm đuôi ed, s và es đều xoay quanh hai câu nói này.* Các danh từ số nhiều đi với s và es:[r]
3/ Chuẩn bò của HS :- Đọc trước bài ở nhà .- Kẻ trước bảng 20 SGK vào vở BT .III/ Họat động dạy học : 1/ Ổn đònh lớp : ( 1 ‘) GV kiểm tra só số và ổn đònh trật tự lớp . 2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5 ‘) Hãy nêu những dạng chảy máu ? Trình bày cách băng bó chảy máu ở lòng bàn tay ? Trình bày cách băng b[r]
Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều - Một số trường hợp đặc biệt Danh từ là một phần quan trọng không thể thiếu trong ngôn ngữ. Trong tiếng Anh có danh từ số ít và danh từ số nhiều. Ngoài cách chuyển theo quy tắc thông thường là thêm “s” vào danh từ để biến từ dạng số ít sang dạng[r]
Mẹo học tiếng Anh bằng tiếng Việt Đây là những kinh nghiệm moi người có thể sưu tầm được trong quá trình học tiếng Anh. Các mẹo học này rất thú vị. Các bạn chỉ cần xem qua một lần là nhớ ngay, không cần phải đèn sách ôn luyện nhiều. Một số cách đọc: Cách ghi nhớ NGUYÊN ÂM tiếng Anh: (U, E, O, A,I)[r]
Các cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều đặc biệt Danh từ là một phần quan trọng không thể thiếu trong ngôn ngữ. Trong tiếng Anh có danh từ số ít và danh từ số nhiều. Ngoài cách chuyển theo quy tắc thông thường là thêm “s” vào danh từ để biến từ dạng số ít sang dạng số nhiều, thì[r]