§ 6 . TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊNCác tính chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z ?I.- Mục tiêu :- Học xong bài này học sinh cần phải :- Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : Giao hoán ,kết hợp ,cộ[r]
Các tính chất: a) Tính chất giao hoán ... Các tính chất: Tương tự như phép cộng số nguyên, phép cộng phân số có các tính chất cơ bản sau đây: a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Cộng với số 0:
Tính chất giao hoán: a . b = b . a. A. Tóm tắt kiến thức: Tính chất giao hoán: a . b = b . a. Tính chất kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c). Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c. Lưu ý: Ta cũng có: a . (b – c) = a . b[r]
Giải bài tập trang 43 SGK Toán 4: Tính chất giao hoán củaphép cộngHướng dẫn giải bài TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG (bài 1,2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 43)ÔN LẠI LÝ THUYẾT:a+b=b+aTính chất giao hoán của phép cộng là khi đổi chỗ các số hạng trong một tổngthì[r]
Tính chất giao hoán A. Tóm tắt kiến thức: 1. Tính chất giao hoán: a + b = b +a. 2. Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c). Lưu ý: (a + b) + c được gọi là tổng của ba số a, b, c và được viết đơn giản là a + b + c. 3. Cộng với số 0: a + 0 = a. 4. Cộng với số đối: a + (-a) = 0.
Kết quả của phép cộng được gọi là tổng A. Tóm tắt kiến thức: 1. Kết quả của phép cộng được gọi là tổng. Như vậy, nếu a + b = c thì c là tổng của hai số a và b. Khi đó a và b được gọi là những số hạng. Kết quả cảu phép nhân được gọi là tích. Như vậy, nếu a . b = d thì d là tích của hai số a và b.[r]
1. Ổn định tổ chức2. Kiểm tra bài cũ- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và cùng dấu ?3. Dạy bài mớiHoạt động của Giáo viênHoạt động của Học sinhA. Hoạt động khởi động- Gv : Yêu cầu viết các tính chất của phép- Hs : viết các tính chất của phép nhân cácnh[r]
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh: 27. Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh: a) 86 + 357 + 14; b) 72 + 69 + 128; c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2; c) 28 . 64 + 28 . 36. Bài giải: a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457[r]
Phép cộng các số tự nhiên. Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: Tính chất giao hoán: a + b = b + a Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại: a) 9,46 + 3,8; b) 45,08 + 24,97; c) 0,07 + 0,09. Hướng dẫn giải: a) thử lại: b) thử lại: c) thử lại:
A - PHẦN SỐ HỌCPhần 1. Ôn tập về số tựnhiênI. Câu hỏiCâu 1. Viết dạng tổng quát các tínhchất của phép cộng, phép nhân (giaohoán, kết hợp, phân phối của phépnhân đối với phép cộng).Câu 2. Định nghĩa luỹ thừa bậc n củaa? Viết các công thức nhân chia hailuỹ thừa có cùng cơ số?Câu 3. Phát[r]
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu A. Tóm tắt kiến thức: 1. Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "-" thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu "-". Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+"[r]
Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Với hai số hữu tỉ 1. Nhân hai số hữu tỉ : x.y = . = 2. Chia hai số hữu tỉ: 3. Chú ý: - Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tín[r]
Chúng l;ập thành một nhóm, kí hiệu Dn ñược gọi là nhóm dihedralcấp 2n. Như thế Dn có thể biểu thị như sauDn = a, b / a n = e, b 2 = e, (ab) 2 = e .2.2.8. Bổ ñề 1Giả sử G là nhóm cấp 2p, với p là số nguyên tố lẻ. Khi ñóG có ñúng một nhóm con K cấp p và hoặc Gi) có ñúng một nhóm con H cấp 2, hoặcii) G[r]
Ngày giảng: Lớp 6B…....….. Tiết 59 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tương tự như phép nhân 2 số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS nắm được quy tắc phép nhân 2 số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: HS hiểu và biết vận dụng quy[r]
Nhóm 1:1. Trần Quốc An2. Hà Mỹ Dung3. Nguyễn Xuân Đào4. Nguyễn Hữu Đức5. Phan Thị Cẫm Giang6. Trần Nguyễn Việt HằngCâu hỏi:Câu 1: Xây dựng các hoạt động dạy học luyện tập quy tắc tìm ƯCLNcủa hai hay nhiều số lớn hơn 1 theo những chú ý nêu trong mục 2.2.2.Câu 2 : Xây dựng các hoạt động dạy học[r]
GIÁO ÁN DẠY TOÁN LỚP 7Buổi 1Ôn tậpBốn phép tính trong tập hợp Q các số hữu tỉA. Mục tiêu:- Giúp học sinh củng cố các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất phép cộng,nhân số hữu tỉ.- Rèn cho học sinh kỹ năng vận dụng các qui tắc và tính chất phép cộng, nhân số[r]