Phương pháp bảo vệ bề mặt là phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo hoặc tráng, mạ bằng một kim loại khác. Nếu lớp bảo vệ bị hư, kim loại sẽ bị ăn mòn Ví dụ: Sắt tây là sắt tráng thiếc dùng làm hộp ñựng thực phẩm vì thiếc là kim loại khó bị oxi hóa ở[r]
D. Tác dụng với dung dịch muối. Câu 862. ý nghĩa của dãy điện hoá kim loại : A. Cho phép cân bằng phản ứng oxi hoá – khử. B. Cho phép dự đoán đ − ợc chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử. C. Cho phép tính số electron trao đổi của một phản ứng oxi hoá – khử. D. Cho phép[r]
Tài liệu ôn tập 20 câu hỏi lý thuyết trắc nghiệm khách quan phần đại cương kim loại Tài liệu giúp học sinh ôn tập các câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại cho kì thi tốt nghiệp và đại học Tài liệu củng cố một số kiến thức câu hỏi liên quan đến đại cương kim loại Tài liệu giúp học sinh trung học ph[r]
Câu 2: Ngâm 1 đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO 4 . Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO 4 ban đầu là: A. 1,5M B. 0,5M C. 0,6M D. 0,7M Câu 3: Khi cho Fe vào dung dị[r]
60. Cho V lít khí CO 2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,7M, kết thúc thí nghiệm thu được 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,568 lít. B. 1,568 lít và 0,896 lít. C. 0,896 lít (khơng cĩ thêm giá trị khác). D. 0,896 lít hoặc 2,24 lít[r]
Lý thuyết và bài tập về Đại cương về kim loại có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Đại cương về kim loại có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Đại cương về kim loại có đáp án. Lý thuyết và bài tập về Đại cương về kim loại có đáp án.
B _TINH TH_Ể_ DD R_Ắ_N_: LÀ NHỮNG TINH THỂ ĐƯỢC TẠO THÀNH SAU KHI NUNG NÓNG CHẢY CÁC ĐƠN CHẤT TRONG HỖN HỢP TAN VÀO NHAU C _TINH TH_Ể_ H_Ợ_P CH_Ấ_T HOÁ H_Ọ_C_: LÀ TINH THỂ CỦA NHỮNG HỢP [r]
Câu 52: Hoà tan hoàn toàn 3 gam hợp kim Cu – Ag trong dung dịch HNO 3 đặc, người ta thu được 1,568 lit khí màu nâu đỏ duy nhất (đktc). Thành phần % khối lượng của Cu và Ag lần lượt là: A. 63; 37. B. 36; 64. C. 64; 36. D. 40; 60[r]
Câu 93 (KA-2010) Trong phản ứng: K 2 Cr 2 O 7 + HCl → CrCl 3 + Cl 2 + KCl + H 2 O Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là A.3/14. B. 4/7. C. 1/7. D. 3/7. Câu 94 (KB-2010) Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch Cu[r]
Tài liệu Ôn thi đại học môn Hóa học với Chuyên đề 11: Bài tập đại cương về kim loại cung cấp cho người học 88 câu trắc nghiệm có đáp án, giúp người học tham khảo về một số dạng bài tập đại cương về kim loại, giúp người học có sự phản xạ nhanh khi giải bài tập trắc nghiệm hoá trong kỳ thi tuyển sinh[r]
50 BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 1)Muối Fe 2+ làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở môi trường axit cho ra ion Fe 3+ còn ion Fe 3+ tác dụng với I – cho ra I 2 và Fe 2+ . Sắp xếp các chất oxi hóa Fe 3+ , I 2 , MnO 4 – theo thứ tự độ mạnh tăng dần : A. Fe 3+ <I 2 <MnO[r]
Câu 10. Clo và axit HCl tác dụng với kim loại nào thì cùng tạo ra một hợp chất? A. Fe B. Cu C. Ag D . Zn Câu 11. Nhúng một lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng chỉ tạo ra[r]
Câu 136: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện? A. 3CO + Fe 2 O 3 2Fe + 3CO 2 . B. 2Al + Cr 2 O 3 2Cr + Al 2 O 3 . C. HgS + O 2 Hg + SO 2 . D. Zn + CuSO 4 ZnSO 4 + Cu . Câu 137: Cho luồn[r]
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử, tức dễ cho electron: M - ne = M n+ * Sở dĩ kim loại dễ cho electron vì: -Nguyên tử kim loại có ít electron ở lớp ngoài cùng. - Nguyên tử kim loại có bán kính lớn, lực hút của hạt nhân với elect[r]