1. Hai quy tắc biến đổi phương trình 1. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 2. Giả[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
1. Các dạng phương trình lượng giác thường gặp 1. Các dạng phương trình lượng giác thường gặp Các phương trình lượng giác rất đa dạng, trong chương trình chỉ học một số dạng phương trình lượng giác đơn giản nhất : 2. Phương pháp giải phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác Chỉ[r]
IV.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ Ở THCS
1. PHƯƠNG PHÁP 1: NÂNG LUỸ THỪA Để làm mất căn bậc n thì ta nâng cả 2 vế của phương trình lên luỹ thừa n. Nếu n chẵn thì ta chỉ thực hiện được khi cả vế của phương trình không âm. Rất nhiều bài toán phù hợp với kiểu nâng lên lũy thừa,khử bớt[r]
Khi ôn tập, các em ôn theo từng chủ đề; cần đọc lại các bài học, sau đó tự làm cho mình một đề cương ôn tập. Mỗi một chủ đề các em cần hệ thống các kiến thức cơ bản, tóm tắt phương pháp giải của các dạng bài tập, ghi chú nhữn[r]
PHƯƠNG PHÁP 3: ĐẶT ẨN PHỤ1. Phương pháp đặt ẩn phụ thông thường Đối với nhiều phương trình vô vô tỉ , để giải chúng ta có thể đặt và chú ý điều kiện của nếu phương trình ban đầu trở thành phương trình chứa một biến quan trọng hơn ta có thể giải được phương trình đó theo thì việc đặt phụ xem n[r]
I.PHẦN MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài Đối với học sinh lớp 8, để giải bài toán tìm x với những phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã rất quen thuộc, nhưng việc giải phương trình lại là một khái niệm hoàn toàn mới. Được giảng dạy ở lớp có đầu vào tốt cũng như các em có lực học trung bình, trở lên nên tôi mu[r]
A. ĐẶT VẤN ĐỀ: Mục tiêu cơ bản của giáo dục nói chung, của nhà trường nói riêng là đào tạo và xây dựng thế hệ học sinh trở thành những con người mới phát triển toàn diện, có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực, trí tuệ để[r]
I/ MỤC TIÊU :- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn- HS nắm qui tắc chuyển vế,qui tắc nhân với một số khác 0 và vận dụng thành thạochúng giải các phương trình bậc nhất- HS nắm vững cách giải phương trình bậc nhất một ẩn , n[r]
Bài 4 : Tìm m để phương trình sau cóc nghiệm :(x2-1)(x+3)(x+5) = m(đs : m ≥ -16)Bài 5 : Tìm m để phương trình sau cóc nghiệmx4 + 4x3 - 3x2 - 14x + m = 0(đs : m ≤/ )Bài 6 : Tìm m để phương trình sau : x3 + 2mx2 + m2x + m – 1 = 0 . Có 3 nghiệm phphân biệt : x1 , x2 ,222x3 sao cho[r]
TIẾT 15LUYỆN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨNA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :GIÚP HỌC SINHVề kiến thức:Học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn, nhất là hệ đối xứngHọc sinh biết đưa về các hệ phương trình quen thuộcVề kỹ năng:Biết giải[r]
2. Hai quy tắc biến đổi phương trìnhTìm x biết: x + 2 = 0Giải:x+2=0x=-2Trong một đẳng thức số, khi chuyển một số hạng từ vế này sangvế kia thì phải đổi dấu số hạng đóa) Quy tắc chuyển vế:Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế nàysang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.?1[r]
2 x 2 − 3 x + 1 > 0 xf ( x ) = ax 2 + bx + cHoạt động của học sinhHS: áp dụng định lý dấu của tamthức bậc haiNội dung ghi bảng3. Giải bất phương trìnhbậc haiHS cần xác định nghiệm phươngtrình bậc haiÁp dụng định lý dấu của tamthức bậc hai ( kẻ bảng xét dấu)Ví dụ1 :[r]
Bài trước chúng ta đã nghiên cứu các hệ dao động tự do một bậc tự do không cản, cụ thể chúng ta đã đi xây dựng phương trình vi phân dao động, giải ptvp và tìm ra qui luật chuyển động trong trường hợp đơn giản này. Tuy nhiên trong thực tế yếu tố cản trở dao động luôn luôn xuất hiện, điều đó có nghĩa[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng Lý thuyết về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Tóm tắt lý thuyết 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng: ax + by =c (1) trong đó a, b, c, là các số đã cho, với ab ≠ 0. Nếu có cặp số (x0; y0) sao c[r]
Trong các kỳ thi, thì không tránh khỏi việc đụng các phương trình bậc cao, cái này có vẻ nhiều đấy. Những lúc ấy rõ ràng con đường mà ta thường chọn đó là: đặt, nhóm, nói chung là đủ cách để đưa pt đó về phương trình bậc 2, 3 để giải quyết. Nói thì nói vậy, tuy nhiên chuyện đời nhiều khi không như l[r]
x x 3− =12 15 4Giải được phương trình x = 45Trả lời, Quãng đường AB là 45kmBiến đổi đúng :⇔(3⇔0,50.5x ≠ 0, x ≠ 2Biến đổi đúng,đáp số dúng x =211b) Biến đổi đúng,giải dúng kết quả x =c) ĐKXĐ:Điểm
TIẾT 10LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAIA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :- Nắm được những phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trìnhax + b = cx + d ; phương trình có ẩn ở mẫu thức (đưa về bậc nhất, bậc 2).- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải[r]
Bài tập hệ phương trình đơn giản cơ bản Hệ đối xứng loại 1( S và P) Hệ đối xứng loại 2 ( thay đổi vị trí x và y hệ đổi chỗ) Hệ đẳng cấp Các hệ bậc 2 hệ phương trình 3 ẩn và cách giải áp dụng tính đơn điệu giaair hệ