nghiệm.Sau đó nhận xét hiện tượng, rút ra kết luận và I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ :Hiđro clorua và axit clohiđric có CTPT HCl, khối lượng mol là 36,5.1. Hiđro clorua :- Là chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí.- Hoá lỏng ở -85,10C, hoá rắn ở -114,20C.- Là khí rất độc.- Tan nh[r]
2, Tính chất• Xét thí nghiệm về sự hoà tan của khí HClQuan sát movie sau :II, AXÍT CLOHIĐRIC1,Tính chất vật lýDD axit clohiđricđặc là chất lỏng,không màu, mùixốc, ”bốc khói”trong không khí ẩmuCâiỏhCùng là công thức HCl,khi nào là khí hidroclorua,khi nào là axit clo[r]
C. 1,19g/cm3. D. 1,74g/cm3.Câu 39 : Khi để hở lọ đựng dung dịch axit clohiđric đặc trong không khí ẩm thì khối lượng của lọ A. tăng. B. giảm. C. không thay đổi. D. tăng hoặc giảm.Câu 40 : Khi mở lọ đựng dung dịch axit HCl đặc trong không khí ẩm thấy hiện tượng :A. Bốc khói (do H[r]
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI LẠI MƠN HĨA HỌC 10 CBNĂM HỌC 2016- 2017I.Lí thuyết :1. Chương PHẢN ỨNG OXI HĨA – KHỬ* Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron.* Bài tập SGK2.Chương HALOGEN*Tính chất hóa học của:F2, Cl2, Br2, I2*Tính chất hóa học của các hợp chấ[r]
1. Cấu tạo phân tửHoạt động 2:- Gv:cho HS nghiên cứu SGK nhận xét- Hs: nhận xét màu, mùi, tính tỉ khối của nó so với không khí.2. Tính chất - chất khí, không màu, mùi xốc- nặng hơn không khí (d ≈ 1,6)- Gv: cho HS nghiên cứu SGK và nhận xét độ tan của hiđro clorua trong nước- GV yêu cầu HS: qu[r]
Sản xuất axit clohiđricGVHD: TS.Lê Thị Thanh ThúyBÀI TIỂU LUẬN: SẢN XUẤT AXITCLOHYDRICI. GIỚI THIỆU CHUNG:- Axit clohiđric được Basil Valentine, thầy tu dòng Be-ne-dict Đức, phát hiện vàothế kỷ 15, bằng cách nung muối ăn và axit sunfuric.- Năm 1818 Humphry Davy ở Penzance[r]
GV hướng dẫn HS so sánh tính chất của hiđro florua, axit flihđric với hiđro clorua, axit clohiđric để thấy được: + Hiđro florua tan vô hạn trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hiđro clorua. + Axit flohiđric là một axit yếu nhưng có tính chất đặc bi[r]
2O(l) + SO2(k) Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + H2O - Trong công nghiệp: : S(r) + O2(k) →0t SO2(k)3. Axit Clohiđric (HCl)* Tính chất vật lý: - dung dịch axit clohiđric đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđro clorua, có nồng độ khoảng 37% - Axit clohiđric có[r]
C Vdd l mlV C= ⇒ = = = =dd0,12( ) 10,12MnC NaCl MV= = =dd0,12( ) 10,12MnC NaClO MV= = =3 . HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC – MUỐI CLORUA1) Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh rằng axit clohiđric có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.TÁC DỤNG CHẤT[r]
3? A. NaF B. NaCl C. NaBr D. Na2SO4 25. Cho 31,84 gam hỗn hợp gồm NaX và NaY ( X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là: A. NaCl và NaBr B. NaBr, NaI C. NaF , NaCl D. NaF và NaCl hoặc NaBr và NaI 26. Sục khí clo dư vào dung dị[r]
+ Em hãy kể tên một số muối thường gặp. + Nhận xét thành phần phân tử của của muối. - Có nguyên tử kim loại ø với một hay nhiều gốc a xít. 2. Công thức hóa học: + Nêu quy tắc hóa trò của hợp chất hai nguyên tố.Cho ví dụ minh họa.3. Tên gọi: NaHCO3 , KOH , BaSO4 .4. Phân loại:Từ các công thức hóa họ[r]
Cl2tO→2HCl10IV/ Muối clorua1/ Lý tính : Tất cả các muối clorua đều là chất rắn dễ tan trong nước trừAgCl ( không tan cả trong axit ) , PbCl2 ( tan nhiều trong nước sôi ) , CuCl ,Hg2Cl2 . Rất bền với nhiệt . Ở nhiệt độ cao , CuCl2 , FeCl3 , SnCl4 … dễbay hơi .2/ Ứng dụng : NaCl dùng làm muố[r]
.4. Khối lượng phân tử của axit sunfuric H2SO4 là:A. 94g; B. 96g; C. 97g; D. 98g.5. Axit clohiđric có thể tác dụng với chất sau đây để tạo ra khí không màu cháy được trong không khí:A. Zn; B. CuO; C. NaOH; D. ZnO.6. Có hỗn hợp khí CO và CO2. Để thu được khí CO tinh khiết ta cho[r]
Có những oxit sau1. Có những oxit sau: SO2, CuO, Na2O, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được vớia) Nướcb) Axit clohiđricc) Natri hiđroxitViết các phương trình hóa học.Bài giải:a) Những oxit tác dụng với nước là: SO2, Na2O, CO2SO2 + H2O → H2SO3Na2O + H2O → 2NaOHCO2 + H2O → H2CO3b) Nhữ[r]
Phân bónquản thựcbệnh trongphẩm, điều nông nghiệpchế Cl2,NaOH…ZnCl2Chống mụcgỗIII. Muối clorua, nhận biết ionclorua:Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào dd muối clorua (hoặc axit4. Nhận biết ion cloruaHCl):AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắngKết luận:[r]
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, ...4*. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuricH2SO4 loãng:a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hi đro;b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để diều chế[r]
Câu hỏi:Nêu khái niệm oxit, công thức của chung của oxit? Có mấy loại oxit và nêu ví dụ minh hoạ? Tiết 56 - Bài 37: AXIT - BAZƠ - MUỐI (Tiết 1) Hãy điền số nguyên tử hiđo, gốc axit và hoá trị gốc axit vào phiếu học tập số 1.Axit clohiđricHClAxit sun fuhidricH2SAxit sun fu[r]
Câu hỏi:Nêu khái niệm oxit, công thức của chung của oxit? Có mấy loại oxit và nêu ví dụ minh hoạ? Tiết 56 - Bài 37: AXIT - BAZƠ - MUỐI (Tiết 1) Hãy điền số nguyên tử hiđo, gốc axit và hoá trị gốc axit vào phiếu học tập số 1.Axit clohiđricHClAxit sun fuhidricH2SAxit sun fu[r]
Câu hỏi:Nêu khái niệm oxit, công thức của chung của oxit? Có mấy loại oxit và nêu ví dụ minh hoạ? Tiết 56 - Bài 37: AXIT - BAZƠ - MUỐI (Tiết 1) Hãy điền số nguyên tử hiđo, gốc axit và hoá trị gốc axit vào phiếu học tập số 1.Axit clohiđricHClAxit sun fuhidricH2SAxit sun fu[r]
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại sinh ra muối và giải phóng khí hiđrơ. 3. Axit tác dụng với bazơ3. Axit tác dụng với bazơThí nghiệm:Thí nghiệm:• Lấy 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1, thêm 1 → 2 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm, lắc đều.• Lấy 1 → 2 m[r]