2.1.1.2. Tác dụng của insulin tại cơ vân - Làm tăng tổng hợp protein, tăng nhập acid amin vào tế bào - Làm tăng tổng hợp glycogen, tăng nhập glucose vào tế bào 2.1.1.3. Tác dụng của insulin tại mô mỡ - Làm tăng dự trữ triglycerid và làm giả m acid béo tự do trong tuần hoàn theo[r]
lượng nitơ khác bằng khoảng 20% lượng nitơ thuộc urê nước tiểu. Ở người bình thường trọng lượng cơ thể ổn định, quá trình đồng hóa và dị hóa protein như vậy cân bằng nhau, phản ảnh qua cân bằng nitơ: Nitơ tiêu thụ (g/ngày) = [Nitơ thuộc urê nước tiểu (g)/ngày + 20%] + 2g Ví dụ nitơ thuộc urê trong n[r]
9,2 g/ngày x 6,25 = 57,5g/ngàyNếu protid thức ăn tăng thì lượng acid amin thừa bị khử amin rồithải dưới dạng urê, duy trì cân bằng nitơ. Khi cơ thể đang phát triển, hoặc hồi phục sau bệnh nặng, nếu cung cấp đủ nhu cầu protid thì cân bằng nitơ dương tính.Ngược lại, trong nhiều tr[r]
Một tin mừng cho các quý ông, chuối có khả năng hưng phấn chức năng sinh dục trong ý nghĩa toàn diện, có trước có sau. Theo nhiều nhà nghiên cứu, hoạt chất trong chuối không chỉ làm tăng hứng thú về "chuyện ấy", mà còn thu ngắn thời gian trở lại "sàn đấu" của quý ông Phomai để lâu Không giống như cá[r]
đỏ, và màu vàng. Loại đậu này có rất nhiều protein, chất sắt, chất xơ hòa tangiúp làm giảm cholesterol cũng như lượng đường trong máu. Các chất xơkhông chỉ giúp ngăn ngừa táo bón, mà còn giúp ngăn ngừa rối loạn tiêu hóanhư hội chứng ruột kích thích và viêm ruột thừa. So với các loại cây họ đậukhác,[r]
- Hiệu ứng điện tử không gian, sự hydrat hoá của HYP• HYP còn được tìm thấy trong một vài loại protein khác (lastin ở động vật có vú).TRYPTOPHANI. ĐỊNH NGHĨA • Viết tắt: Trp hay W • Là 1 trong 20 amino acid tiêu chuẩn.• Mã hoá codon UGG. • Chỉ có dạng L-tryptophan được sử dụng trong protein c[r]
. K+: làm tăng thải K + (và cả H+), dễ gây base máu giảm K + (và cả base máu giảm Cl -). . Ca2+; làm tăng thải Ca 2+ qua thận, giảm hấp thu Ca 2+ ở ruột do đối kháng với vitamin D. Khuynh hướng làm giảm Ca - máu này dẫn tới cường cận giáp trạng phản ứng để kéo Ca 2+ từ xương ra, càng làm xương bị th[r]
là sức đẩy tĩnh điện. Điểm đẳng điện của đa số protein nằm ở vùng dưới 7, phía acid. Ví dụ: pI của casein là 4,7; albumin là 4,8; globulin là 5,4. 7.3. Hiện tượng mất nguyên tính và sa lắng: Protein tồn tại ổn định trong môi trường nhất định, khi môi trường thay đổi (pH và t0) làm ảnh hưởng t[r]
bào eucariote, ở đoạn này có những vùng tham gia mã hoá (exon) nằm xen kẽ với những vùng không tham gia mã hoá Aa (intron). 12.1.2. Mã di truyền 12.1.2.1. Khái niệm mã di truyền Trên cơ sở mối liên hệ AND - ARNm- protein, người ta nêu lên lý thuyết về mã di truyền. Mã di truyền thể hiện qua trình t[r]
Chất hoà tan: Là một hỗn hợp gồm nhiều chất khác nhau, có khả năng hoà tan với nước sôi và là chỉ tiêu chất lượng quan trọng của trà nguyên liệu và trà sản phẩm. Trong thành phần hỗn hợp này, Báo cáo thí nghiệm thực phẩm 2 GVHD: cô Nguyễn Quốc Thục Phương http://www.ebook.edu.vn 99 khoảng 50% là hợ[r]
Sự thỏa mãn nhu cầu Phospho, Canci phụ thuộc nhiều vào trị số của tỷ số Canci/ Phospho hơn là số lượng tuyệt đối của Canci và Phospho ăn vào . Một lượng thừa Phospho có thể gây còi xương nếu không kèm theo một lượng thích đáng canci. Hàm lượng phospho và calci trong khẩu phần là một yếu tố để đánh g[r]
Thuyết tiến hoá phân tử trung tính Ở phần II, chương V đã đề cập tới một số tính chất của đột biến như: tính ngẫu nhiên, không định hướng, phần lớn các alen đột biến là alen lặn và có hại cho cơ thể. Tuy vậy, vào những năm 60 của thế kỷ này, các nhà khoa học, mà người đầu tiên là Kimura đã phát hi[r]
D. Gluocse, CetonicE. Tất cả các câu đều đúng16. Liên quan đến sự bài xuất một số thành phần trong nước tiểu:A. Sự bài xuất Ure không phụ thuộc chế độ ănB. Sự bài xuất Creatinin giảm trong bệnh lý teo cơ kèm thoái hoá cơC. Sự bài xuất Acid Uric tăng theo chế độ ăn giàu đạmD. Câu A, C đúngE. C[r]
acid amin không thay thế (ví dụ như đối với gà con thì arginin là acid tin không thay thế), nhưng có loại động vật lại chỉ cần 8 acid amin không thay thế (ví dụ như người thì histidin được xếp vào nhóm acid amin thay thế). Một số acid amin[r]
7.Các sản phẩm có chứa các acid amine không thay thế .............................................................. 17 DANH MỤC BẢNGBảng 1.1:Công thức cấu tạo của các acid amine không thay thế ……………………………...3Bảng 2.1:Hằng số phân li(pK) và điểm đẳng điện(pI) của acid amine không[r]
Trong mô hình vận chuyển trên thì cùng một phân tử permease có thể đảm nhận cả chức vận chuyển chủ động lẫn chức vận chuyển thụ động (tuy theo sự có mặt hay vắng mặt của ATP). Ngày nay, người ta đã phân lập được hàng loạt protein vận chuyển trong các loài visinh vật. Giống như enzime, chúng có tính[r]
ấy mà còn phụ thuộc vào số lượng và tỷ lệ cân đối các acid amin, nghĩa là chất lượng của protein thức ăn. Ngoài ra đối với các nước đang phát triển, thức ăn động vật mà protein có chất lượng tốt còn chưa đủ, thì việc phân tích các acid amin cần thiết trong thức ăn thực vậ[r]
Ở giai đoạn sinh sản, nhu cầu acid amin của động vật thuỷ sản cao hơn so với giai đoạn sinh trưởng, vì giai đoạn này chúng cần một lượng protein cao để phát triển tuyến sinh dục. Các giai đoạn phát triển của cá rô phi 1-5 gam 5-25 gam > 25 gamNhu cầu protein ( % thức ăn )30-40%[r]
NH2 A. Pro D. His N B. Trp E. Thr H C. Tyr 220. là công thức cấu tạo của: A. Ala N COOH B. Leu H C. Met D. Arg E. Pro 221. Enzym xúc tác cho phản ứng trao đổi nhóm amin: 1. Có coenzym là pyridoxal phosphat 2. Có coenzym là Thiamin pyrophosphat 3. Có coenzym là NAD+ 4. Được gọi với[r]
73. Acid nucleic có thể chuyển hóa thành lipid là do : A. Cung cấp UDP cho quá trình tổng hợp photpholipid. B. Cung cấp CDP cho quá trình tổng hợp photpholipid. C. Cung cấp glycerol phospphat cho tổng hợp lipid. D. Cung cấp Acetyl CoA cho tổng hợp acid béo. E. Tất cả các câu trên[r]