Timer0 : được tách ra làm 2 timer 8 bit gồm có: Timer 8 bit TL0 được điều khiển bởi các bit của mode Timer0. Timer 8 bit TH0 được điều khiển bởi các bit của mode Timer1. Timer1 : không được hoạt động ở mode 3. III. THANH GHI ĐIỀU KHIỂN <[r]
BIT7 - TMROON: TimerO Ôn, set this fo 1 to start the timer. BIT6 - T0BBIT: =1 for 8 bit mode and =0 for 16 bit mode. BIT5 - T0CS: TimerO clock source. =1 for TOCLK pin input I.e. counter mode. Set fo Ö for internal instruction clock.
Được chia thành 7 miền khác nhau: CPU Bộ đệm vào/ra Bộ nhớ chương trình Khối vi xử lý trung tâm & Hệ điều hành Timer Counter Bít cờ Cổng vào ra onboard Cổng ngắt và đếm tốc độ cao Bus của PLCQuản lý ghép nối Chương 2: Giới thiệu về thiết bị khả trình S7-300 19+/I: Miề[r]
Timer basic structure and interrupt request generation by compare match The central component of the timer is a counter called a "timer counter". Although the bit count of the counters differs between products, 8- or 16-bit counters are the mainstream. The count[r]
{ P2=TL1; //hiển thị số đếm được ra cổng P2 }} Trong ví dụ 8 chúng ta sử dụng bộ counter1 như bộ đếm sự kiện để nó đếm lên mỗi khi các xung đồng hồ đượccấp đến chân P3.5. Các xung đồng hồ này có thể biểu diễn số người đi qua cổng hoặc số vòng quay hoặc bất kỳ sự kiệnnào khác mà[r]
)Giá thành thấp hơnsovới các họ VĐK khác.)Họ VĐK MCS51cóhỗ trợ lập trình điều khiển bằng cả hợp ngữ và C.)Các thiết bị nạpFlash ROMcósẵn tại Khoa.>Background>Yêu cầu về kiến thức nền¾ Kỹ thuậtVixử lý¾ Kỹ thuật số¾ Linh kiện điện tử.>Thông số kỹ thuật 89C51>¾ Tương thích v[r]
bộ xử lí, yêu cầu bộ xử lí tạm ngừng tức khắc các hoạt động hiện tại để“nhảy” đến một nơi khác thực hiện một nhiệm vụ khẩn cấp nào đó,nhiệm vụ này gọi là trình phục vụ ngắt – isr (interrupt service routine ).Sau khi kết thúc nhiệm vụ trong isr, bộ đếm chương trình sẽ được trả về[r]
Chơng 5: Các lệnh phổ biến khác trong lập trình 5.2 Bộ đếm COUNTER Lúc khởi đầu giá trị hiện hành của bộ đếm đợc bắt đầu tại SV. Bộ đếm sẽ giảm giá trị hiện hành của nó (CNT N) đi 1 đơn vị mỗi lần có sờn lên ở xung đầu vào CP và cờ báo hoàn thàhh CNT N sẽ bật khi giá trị hiệ[r]
Thiết bị lập trình1Các bộ định thời gian Timer vcác bộ đếm counterThanh ghi tổng ACCU1 và ACCU2Một số lệnh phụ trợCác bộ định thời gian (Timer)Các bộ đếm (Counter)Thanh ghi tổng ACCU1 v ACCU2Đây là hai thanh ghi đặc biệt nằm tr[r]
[ 26 ] Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Chơng 5: Các lệnh phổ biến khác trong lập trình 5. Một số lệnh lập trình phổ biến khác của PLC OMRON 5.1 Bộ đị nh thời - TIMER Đơn vị = 0.1 giây SV = 0000 - 9999 000.0 - 999.9 giây SV = 0100 0100 x 0.1 = 10 giây SV = 9999 99[r]
[ 26 ] Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Chơng 5: Các lệnh phổ biến khác trong lập trình 5. Một số lệnh lập trình phổ biến khác của PLC OMRON 5.1 Bộ đị nh thời - TIMER Đơn vị = 0.1 giây SV = 0000 - 9999 000.0 - 999.9 giây SV = 0100 0100 x 0.1 = 10 giây SV = 9999 99[r]
5.2 Bộ đếm COUNTER Lúc khởi đầu giá trị hiện hành của bộ đếm đợc bắt đầu tại SV. Bộ đếm sẽ giảm giá trị hiện hành của nó (CNT N) đi 1 đơn vị mỗi lần có sờn lên ở xung đầu vào CP và cờ báo hoàn thàhh CNT N sẽ bật khi giá trị hiện hành của bộ đếm giảm về 0. Bộ đếm sẽ bị reset về giá t[r]
Mỗi lần bật khoá CH000.00, giá trị của Counter 000 giảm đi 1. Khi bật khoá CH000.00 đủ 10 lần thì cờ báo CNT000 bật lên ON và do đó cũng bật đầu ra CH010.00 lên ON. Bộ đếm sẽ bị reset khi bật switch CH000.01 ! Mở rộng khả năng của TIMER 9999 X 0.1 = 999.9 giây = 0.278 giờ CP R[r]
Nghiên cứu thiết kế bộ ADC kiểu thanh ghi xấp xỉ liên tiếp công suất thấp sử dụng vật liệu điện tử hữu cơ (LA tiến sĩ)Nghiên cứu thiết kế bộ ADC kiểu thanh ghi xấp xỉ liên tiếp công suất thấp sử dụng vật liệu điện tử hữu cơ (LA tiến sĩ)Nghiên cứu thiết kế bộ ADC kiểu thanh ghi xấp xỉ liên tiếp công[r]
[ 26 ] Hớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Chơng 5: Các lệnh phổ biến khác trong lập trình 5. Một số lệnh lập trình phổ biến khác của PLC OMRON 5.1 Bộ đị nh thời - TIMER Đơn vị = 0.1 giây SV = 0000 - 9999 000.0 - 999.9 giây SV = 0100 0100 x 0.1 = 10 giây SV = 9999 99[r]
dùng làm ngăn xếp. - ES: (Extra Segment) Thanh ghi phụ . Chỉ ra đoạn nhớ phụ được ĐƠN VỊ ĐIỀU KHIỂN ĐỊA CHỈ dùng để cất dữ liệu. Mỗi đoạn của bộ nhớ có thể dài đến 64Kb. MP 8086/88 sử dụng 20 đường địa chỉ nên có thể lập địa chỉ cho 220 ô nhớ (1048576 byte nhớ). Đây là điều gây khó kh[r]
4 : DRAM đáp ứng lại bằng cách đặt dữ liệu hợp lệ từ vào ô nhớ được chọn lên đường dữ liệu ra. t5 : MUX, , và đường dữ liệu ra trở về trạng thái ban đầu. Chu kỳ ghi của DRAM Hình 4.25 biểu diễn hoạt động tiêu biểu của tín hiệu trong hoạt động ghi vào DRAM. Quá trình ghi[r]
nh SETB RS1 sẽ giống như lệnh SETB 0D4H. • Cờ Tràn Cờ tràn (OV) được set một lệnh cộng hoặc trừ nếu có một phép toán bị tràn. Khi các số có dấu được cộng hoặc trừ với nhau, phần mềm có thể kiểm tra bit này để xác định xem kết quả của nó có nằm trong tầm xác định không. Khi các số không dấu đư[r]
hoạt động của PLC . Các địa chỉ và số liệu được chuyển lên các Bus tương ứngtrong một thời gian hạn chế.- Hệ thống Bus sẽ làm nhiệm vụ trao đổi thông tin giữa CPU, bộ nhớ và I/O .Bên cạnh đó, CPU được cung cấp một xung Clock có tần số từ 1¸8 MHZ. Xungnày quyết định tốc độ hoạt động của PLC và c[r]
inntteerr))::Con trỏ ngăn xếp là một thanh ghi 8 bit ở đòa chỉ 81H. Nó chứa đòa chỉ của của byte dữ liệu hiện hành trên đỉnh ngăn xếp. Các lệnh trên ngăn xếp bao gồm các lệnh cất dữ liệu vào ngăn xếp (PUSH) và lấy dữ liệu ra khỏi ngăn xếp (POP). Lệnh cất dữ liệu vào ngăn xếp sẽ làm tăn[r]