18Lê Nguyên Huấn- THPT Triệu Sơn 5SKKN: "Ứng dụng tính chất đơn điệu của hàm số để giải phương trình, hệ phương trình."- Đề tài của tôi đã được kiểm nghiệm trong các năm học giảng dạy từ lớp 10đến lớp 12, được học sinh đồng tình và đạt được kết quả, nâng cao[r]
Giải PT-BPT-HPT bằng phương pháp hàm số A. LÝ THUYẾTĐịnh lí 1: Nếu hàm số luôn đb (hoặc luôn ngb) và liên tục trên D thì số nghiệm củapt trên D : không nhiều hơn một và khi và chỉ khi với mọi.Chứng minh:Giả sử phương trình có nghiệm , tức là . Do f đồng biến nên* suy ra n[r]
Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt . 35 Dạng 6 : Dùng đơn điệu hàm số để giải và biện luận phương trình và bất phương trình . Chú ý 1 : Nếu hàm số ()y f x= luôn đơn điệu nghiêm cách trên D ( hoặc luôn đồng biến hoặc luôn nghịch biến trên D) thì số ngh[r]
Hàm số là một trong những khái niệm cơ bản của toán học nói chung và chương trình toán phổ thông nói riêng. Các bài toán khó về hàm số, phương trình, bất phương trình thường có mặt trong các kỳ thi đại học, cao đẳng, thi học sinh giỏi các cấp... Lý thuyết về hàm số, phương trình, bất phương trình v[r]
chuyên đề giải phương trình và hệ phương trình×phương pháp giải phương trình và hệ phương trình×phương pháp giải phương trình bất phương trình và hệ phương trình đại số×giải phương trình và hệ phương trình bằng phương pháp hàm số×giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình×giai phuon[r]
Phương pháp sử dụng máy tính casio trong giải phương trình bất phương trình hệ phương trình Phương pháp sử dụng máy tính casio trong giải phương trình bất phương trình hệ phương trình xt Phương pháp sử dụng máy tính casio trong giải phương trình bất phương trình hệ phương trình xt Phương pháp s[r]
- Đối với câu 1, có thể học sinh nghĩ đến việc biến đổi tương đương hoặc sẽbình phương hai vế của phương trình , tuy nhiên sẽ gặp khó khăn trong các phépbiến đổi. Câu 2, các phương pháp "truyền thống" không khả thi.- Nếu chịu khó quan sát và chuyển vế đơn giản thì vế trái đều là những hàmsố đ[r]
ỨNG DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC GIẢI PHƯƠNG TRÌNH - BẤT PHƯƠNG TRÌNH - HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH ******** Cơ sở để giải quyết vấn đề này là dùng đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số[r]
22(1)Xét hàm số tttf++=2)(2.Ta thấy hàm số đồng biến trên [ ]3,1Từ (1) ta có 231)3()1(>⇔−>−⇔−>−xxxxfxfSo sánh với (*) ta có : 32≤<x là nghiệm của bất phương trình Loại 3: Giải các hệ phương trình 1.=−−=−−yxxyx43
2Vậy phương trình đã cho có hai nghiệmx4k2Kết luận: Việc chứng minh hàm số đơn điệu hoặc đồ thị hàm số lồi (lõm) trên miền xácđịnh cũng như tìm hàm đặc trưng của phương trình không phải là một việc đơn giản.Cần phải cho học sinh làm một số bài tương đối thì các[r]
Chuyên đề 2Phương Trình - Bất Phương Trình & HệPhương Trình Đại Số§1. Phương Trình - Bất Phương Trình Không Chứa CănA. Phương Pháp Giải Cơ Bản1. Đưa về phương trình tích.• Biến đổi đưa phương trình về dạng f(x).g(x) = 0.• Áp d[r]
Lưu ý: + Chia hai vế của phương trình cho biểu thức chứa ẩn đề phòng mất nghiệm. + Bình phương hai vế của phương trình đề phòng dư nghiệm. 2) Các bước giải một phương trình Bước 1: Tìm điều kiện (nếu có) của ẩn số để hai vế của pt có nghóa (ln nhớ điều nầy!) Bước 2: Sử[r]
+ Xét bất phương trìnhfx≥ k trong đó k là một hằng số Nếu hàm sốfxnghịch biến đồng biến trong miền D và∃x0 ∈D :fx0 =k thì bất phương trình:fx ≥k ⇔fx≥fx0 ⇔x ≤x0 x≥x0là nghiệm bất phương t[r]
Website: www.nhasachkhangviet.vnIn ian thLT i, so lUdng 2.000 cuon, kho 1 6x24cm.Tai: C O N G T Y C O P H A N T H L / O N G M A I N H A T N A MDia chi: 006 L6 F, KCN Tan Binh, P. Tay Thanh, Q. Tan Phu, Tp. Ho Chi MinhSo DKKHXB: 1 55-1 3/CXB/45-24ArHTPHCM ngay 31/01/201 3.Quyet dinh xuat ban so: 296/[r]
1. Mở đầu1.1. Lí do chọn đề tàiKhi giải một bài toán vấn đề khó khăn nhất là giải thích được tại sao lạixuất hiện những yếu tố không có sẵn trong quá trình giải toán để đi đến lời giải.Phải có một quá trình suy luận logic nào đó để dẫn tới sự xuất hiện của yếu tố đótrong khi giải
f: đơn điệuf(xo)=0SKKN “HD học sinh sử dụng tính đơn điệu dể giải toán” GV:Nguyễn Văn Hoàng A: ĐẶT VẤN ĐỀCác bạn và các em học sinh thân mến!Ngoài ứng dụng tính đơn điệu của hàm số để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số thì tính chấtnày còn được vận d[r]
Dùng lập luận để khẳng định )(xfy= là hàm đồng biến (nghịch biến) và)(xgy= là hàm nghịch biến (đồng biến)Bước 3 : Lúc đó nếu phương trình (1) có nghiệm0xx= là nghiệm duy nhất Hướng 3:Bước 1: Đưa phương trình về dạng )()( vfuf= (1)Bước 2 : Xét hàm số : )(tfy=. Dùng lập luận để k[r]
x ∈÷ Ví dụ 4: giải bất phương trình 6 7 1x x+ − − ≥bài giải: Tập xác định D = [- 6; 7] . Xét hàm số f(x) = 6 7x x+ − −.Ta có f’(x) = 1 102 6 2 7x x+ >+ − ∀ x ∈ (- 6; 7). Vậy hàm số f(x) đồng biến trên đoạn [- 6; 7] Mặt khác f(3) = 1. Do đó bất <[r]
Bài tập hệ phương trình đơn giản cơ bản Hệ đối xứng loại 1( S và P) Hệ đối xứng loại 2 ( thay đổi vị trí x và y hệ đổi chỗ) Hệ đẳng cấp Các hệ bậc 2 hệ phương trình 3 ẩn và cách giải áp dụng tính đơn điệu giaair hệ