tế bào chất•Vi sinh vật nhân chuẩn: Tổng hợp ARN ở nhân, tổng hợp Protein tại tế bào chấtVSV nhân sơVSV nhân chuẩnII.Những điểm khác nhau của VSV nhân sơ và nhân chuẩnY-#"%1"%3"793#"(!"[r]
bài cáo cáo chỉ rõ và giải thích cơ sở phân tử của hoạt đônnjg nhân đỗi ADN của cả hai nhóm sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn. Các giai đoạn của quá trình nhân đôi, sự khác nhau cảu nhân đôi của sinh vạt nhân sơ và nhân chuẩn. Giải thích tạo sao sinh vật nhân sơ lại nhân đôi nhanh hơn sinh vật nhân ch[r]
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen. Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba. Từ mô hình tự nhân[r]
Bài 39: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬTBài 39: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬTDựa vào cấu trúc nhân có thể phân chia vi khuẩn thành mấy nhóm?Vi sinh vật nhân sơVi sinh vậtVi sinh vật nhân chuẩnPhân đôi Nảy chồi Bào tửSinh sản bằng1. Sinh sản bằng phân đôi VSV nhân sơ V[r]
Bài 39: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬTBài 39: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬTDựa vào cấu trúc nhân có thể phân chia vi khuẩn thành mấy nhóm?Vi sinh vật nhân sơVi sinh vậtVi sinh vật nhân chuẩnPhân đôi Nảy chồi Bào tửSinh sản bằng1. Sinh sản bằng phân đôi VSV nhân sơ V[r]
gồm động vật nguyên sinh và thực vật nguyên sinh). Trái lại, các sinh vật khác, chẳng hạn như vi khuẩn, không có nhân và các cấu trúc tế bào phức tạp khác; những sinh vật như thế được gọi là sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân sơ (prokaryote). Sinh vật nhân
nhiễm sắc thể. Trên các plasmid thường chứa các gene có chức năng bổ sung, ví dụ kháng kháng sinh. • Sinh vật nhân sơ mang các tiên mao giúp tế bào di chuyển chủ động trong môi trường. Sinh vật nhân chuẩn Sinh vật nhân chuẩn, còn gọi là sinh vật nhân[r]
nhân sơ và nhân chuẩn Prokaryote phân chia bằng trực phân Ở các sinh vật nhân sơ, phân bào là cách sinh sản duy nhất của toàn bộ các sinh vật đơn bào. Tế bào phát triển đến kích thước nhất định, sao chép ADN sau đó phân chia thành hai tế bào mới. Đây là qu[r]
NIIT HAI PHONG – ISAS MMS31Thông số kỹ thuật: Produced From 1995 to 1998 Common manufacturer(s) Intel Max. CPU clock rate 150MHz to 200 MHz FSB speeds 60 MHz to 66 MHz Min. feature size 0.35 µm to 0.50 µm Instruction set x86 Microarchitecture P6 Cores 1 Socket(s) 8 Bộ xử lý Intel Pentium[r]
ADN, phân ly và phân chia tế bào chất. Nhưng ở một mức độ nào đó các giai đoạn diễn ra phức tạp hơn. Đầu tiên khác với tế bào nhân sơ , các tế bào nhân chuẩn không phân chia liên tục bất cứ khi nào điều kiện môi trường thích hợp. Trong thực tế các tế bào nhân
IV. Tiến trình tổ chức 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Phân nhóm hoạt động 3. Phát phiếu bài tập, học sinh tự làm trong 25 phút dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 4. Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm bổ sung cho nhau, giáo viên kết luận, đưa ra đáp án.5. Củng cố và dặn dòIV. Nội dung phiếu bài[r]
2 phân li = 93 hạt đào + 31 hoa hồng +26 hạt đậu + 9 mào lá. Phép lai này tuân theo quy luậtA. Bổ sung đồng trội B. Quy luật Menden C. Tương tác át chế trội D. Bổ sung át chế lặnCâu 19: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào, đại nào?A. Kỷ Cambri, đại Cổ sinh B. Kỷ Tam điệp, đạ[r]
Xác định chiều và độ dài của mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc trên. Câu 6. ( 3 điểm) 6.1. Một quần thể lưỡng bội có 4 gen: gen thứ 1 và gen thứ 2 đều có 2 alen, gen thứ 3 có 3 alen, gen thứ 4 có 4 alen. Mỗi alen nằm trên 1 NST thường. Tính số kiểu gen khác nhau trong quần[r]
được vận chuyển từ nhân ra tế bào chất cho đến khi kết thúc dịch mã Là sản phẩm từ đó hình thành mARN thành thục (một phân tử tiền mARN có thể tạo nên một số phân tử mARN thành thục khác nhau) Là khuôn tổng hợp nên phân tử protein (ở sinh vật nhân thực thường một phân tử[r]
* Năm 1980, Woese nhận thấy thứ tự nucleotit của ARN của ribôxôm 16S và 5S (có thể là 18S) ở một số vi khuẩn có sai khác rất lớn so với ở đa số các vi khuẩn khác, quá trình dịch mã không chịu tác dụng của cloramphenicol nhưng lại bị ức chế bởi độc tố của vi khuẩn bạch hầu. Và ông xếp chúng th[r]
chuyên hóa cho một hoặc một vài chức năng sống nhất định. Các bào quan thường chỉ có ở các tế bào sinh vật nhân chuẩn và thường có màng bao bọc.• Nhân tế bào - trung tâm tế bào: Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn. Nó chứa[r]
Bài 5 (2điểm).. Tìm x biết a). -6x=18b). 2x-(-3)=7Bài 6 (2điểm).. a). Tìm các ớc của -8b). Tìm các bội lớn hơn -33 nhỏ hơn 22 của -11Bài 7 (1điểm).. Tính tổng các số nguyên x thoả mãna). -12<x<10 b). /x/<5GV: Vũ Khắc Khải * Giáo án chấm trả số 6 Đáp án và b[r]
diện cư trú ở các điều kiện nhiệt độ cao hơn.- Với các đặc điểm sinh lý như tính ưa nhiệt, sống kỵ khí, sử dụng các chất hữu cơ và vô cơ là nguồn năng lượng, các loài cổ khuẩn ưa nhiệt cao có lẽ phù hợp với dạng sống nguyên thuỷ mô phỏng theo điều kiện của trái đất trong thời kỳ đầu. Trong thực tế,[r]
CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ NƠI DIỄN RA MỌI PHẢN ỨNG SINH HÓA CỦA TẾ BÀO - BÀO TƯƠNG TẾ BÀOCHẤT - RIBÔXÔM GỒM: PRÔTÊIN VÀ RARN KHÔNG CÓ MÀNG BỌC NƠI TỔNG HỢP PRÔTÊIN -> KHÔNG CÓ HỆ THỐNG NỘI [r]
CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ NƠI DIỄN RA MỌI PHẢN ỨNG SINH HÓA CỦA TẾ BÀO - BÀO TƯƠNG TẾ BÀOCHẤT - RIBÔXÔM GỒM: PRÔTÊIN VÀ RARN KHÔNG CÓ MÀNG BỌC NƠI TỔNG HỢP PRÔTÊIN -> KHÔNG CÓ HỆ THỐNG NỘI [r]