Đại từ quan hệ: Lý thuyết và cách làm bài tập về đại từ quan hệ Who, Which, Whom trong tiếng anh. Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non defining clause). Đại từ quan hệ 3 chức năng ngữ pháp trong câu:[r]
6. The children often go swimming on Sundays when they have much free time.7. They’re looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.8. The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers.9. My wife, whom you were speaking to, wants you to come to dinner.1[r]
Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu: Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau. Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều
when in/on/at whichwhere in/on/at whichwhyfor which3. Hai loại mệnh đề quan hệ1. Mệnh đề quan hệ xác định: dùng để xác định danh từ trước nó, không bỏ đi được,không có dấu phẩy.I can’t find the book which was on the desk.2. Mệnh đề quan hệ không xác đ[r]
sống được không?”Quý và Nam cho là có lí.b) Chích bông sà xuống vườn cải. Nótìm bắt sâu bọ.2. Cách dùng những từ in đậm dướiđây có gì giống cách nêu ở bài tậpmột?a) Đầu giờ, nhóm em truy bài, nhómbạn Hoa cũng vậy..b) Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thờigian cũng thế. Nhưng quý nhất làngười lao động.Nh[r]
MODULE 1: PRONOUNS (ĐẠI TỪ) Đại từ nhân xưng Tân ngữ Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Đại từ phản thân 1 I me my mine myself 2 You you your yours yourself 3 We us our ours ourselves 4 They them their theirs themselves 5 He him his his himself 6 She her her hers herself 7 It it its itself Làm chủ ngữ[r]
Soạn bài online – Tiếng Anh 10 Unit 15: CITIES I.Non-defining and defining relatives clauses (mệnh đề quan hệ xác định và không xác định). Mệnh đề quan hệ (relative clauses) là mệnh đề phụ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (rel[r]
Mệnh đề quan hệ có khi được gọi là mệnh đề tính từ, có lẽ vì nó bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ không đơn giản như một tính từ và vị trí của nó cũng không như vị trí của t&i[r]
Khi học một từ loại, chúng ta phải trả lời 2 câu hỏi căn bản sau đây: 1. Nó là gì? (What is it?) 2. Nó làm gì? (What does it do?) Có những từ loại căn bản sau đây (These are the basic parts of speech). 1. Nouns (Danh từ): Danh từ là gì? (What is a noun?) Danh từ là một từ chỉ tên (A noun is a na[r]
• The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico.• Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day.• Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s• The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have jus[r]
This is the bicycle that I would like to buy.a. Các đại từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữNhững từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who,, whom, which…) được gọi là các đại từ liên hệ vì chúngđược thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ.- who: d[r]
Pronouns(Đại từ là từ thay thế cho danh từ.)Subject Pronouns(Đại từ chỉ định)(1)Object Pronouns(Đại từ tân ngữ)(2)Possessive adjective (Tính từ sở hữu)(3)Possessive Pronouns(Đại từ sở hữu)(4)ReflexivePronouns(Đại từ phản thân)(5)SINGULAR(Số ít)IMeMyMineMyselfYouYouYourYoursYourselfHeHimHisHis”Himsel[r]
RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ) (TÀI LIỆU SƯU TẦM)
I. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ: 1. WHO: - làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người ….. N (person) + WHO + V + O 2. WHOM: - làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người …..N (person)[r]
ADJECTIVE CLAUSES: Mệnh đề phụ tính ngữ I/- Mệnh đề phụ tính ngữ: là mệnh đề có chức năng như một tính từ: bổ nghĩa cho một danh từ, chủ từ. Mệnh đề phụ tính ngữ thường được bắt đầu với các đại từ quan hệ (relative pronouns) n[r]
cách dùng các từ nêu ở bài tập 1?cách dùng các từ nêu ở bài tập 1?a/ Tôi rất a/ Tôi rất thíchthích thơ. Em gái tôi cũng thơ. Em gái tôi cũng vậyvậy..b/ Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng b/ Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế.thế. Nhưng quý nhất là người lao động.Nhưng quý n[r]
What ( the thing which) -> thay cho “một điều nào đó”Ví dụ : I don’t know what he wants. S+V , which + V… ( trường hợp này which thay cho cả mệnh đềphía trước)Ví dụ : I failed the exam, which made me sad.“That” có thể thay thế cho “who, whom, which[r]
1. WHO : thay thế cho người và làm chức năng chủ ngữ hay tân ngữ. Ex : The people are very nice. They live next door to me. The people who live next to me are very nice. 2. WHOM : thay thế cho người và làm chức năng tân ngữ. Ex : The girl is my sister. You met her yesterday. The girl (whom who)[r]
RELATIVE CLAUSES MỆNH đề QUAN hệ đầy đủ và CHI TIẾTI. Introduction | Giới thiệuMệnh đề quan hệ (relative clauses) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clauses), là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu[r]
Moon.vnCô VŨ MAI PHƯƠNG – KHÓA NGỮ PHÁPRELATIVE CLAUSE ( Mệnh đề quan hệ) - PHẦN 1I. Tóm tắt bài giảngA. 3 loại mệnh đề: Mệnh đề danh từVí dụ: I don't understand what the teacher said.That I dislike him is clear.What she like is clear.Whether she loves me or not is unknown. Mệnh đề quan[r]