Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2016ToánKhởi động:Điền số vào ô trống ?3355: 1 = 3x 1 = 3x 1 = 5: 1 = 5Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2016ToánSố 0 trong phép nhân và phép chia1/ Phép nhân có thừa số 0= 00[r]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBÀI GIẢNG MÔN TOÁN LỚP 2TaiLieu.VNKIỂM TRA BÀI CŨ1. Viết tích sau dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 12`2. Lập các phép chia tương ứng từ các phép nhân sau:a) 2 x 3 = 66:2=36:3=2TaiLieu.VNb) 4 x 3 = 1212 : 4[r]
ĐẠI SỐ LỚP 8 CHƯƠNG I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC ĐẠI SỐ LỚP 8 CHƯƠNG I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC ĐẠI SỐ LỚP 8 CHƯƠNG I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC ĐẠI SỐ LỚP 8 CHƯƠNG I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC ĐẠI SỐ LỚP 8 CHƯƠNG I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC ĐẠI SỐ LỚP 8 CH[r]
Đây là giáo án giúp ích cho quý sinh viên và thầy cô trong quá trình thiết kế giáo án với những nội dung chăm chút lời văn hoàn chỉnh hy vọng có thể giúp ích cho quý sinh viên và phụ huynh rất nhiều,..............................................
Tổng quát , ta có quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức sau : MUỐN NHÂN MỘT ĐƠN THỨC VỚI MỘT ĐA THỨC , TA NHÂN ĐƠN THỨC VỚI TỪNG HẠNG TỬ CỦA ĐA THỨC RỒI CỘNG CÁC TÍCH VỚI NHAU.[r]
Chủ đề 2: Tiết 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊNI. Mục tiêu: Học sinh được ôn tập về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên thông qua làm các bài tập. Rèn kỹ năng trình bày, tính nhẩm, tính nhanh. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. Ôn lại phép cộng, phép nhân, phép trừ, phép chia số tự nhiên.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: _Hoạt động 1_: Giới thiệu ch ƠNG TRINH ĐẠI SỐ LỚP 8 GV giới thiệu chơng trình đại số lớp 8 gồm 4 chơng : - Phép nhân và phép chia các đa thức.. Ngày tháng nãm _Tiết 2[r]
1. Định nghĩa Cho hai số dương a, b với a#1. Nghiệm duy nhất cảu phương trình ax=b được gọi là 1. Định nghĩa Cho hai số dương a, b với a#1. Nghiệm duy nhất cảu phương trình ax=b được gọi là logab ( tức là số α có tính chất là aα= b). Như vậy = aα= b. 2. Loogarit thập phân và lôgarit tự nhiên Tr[r]
a) Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27 m. a) Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép chia: 27 : 4 = ? Thôn thường ta đặt tính rồi làm như sau: 27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 được 24, 27 trừ 24 được 3, viết 3; Để chia[r]
1. Số nghịch đảo. Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. 1. Số nghịch đảo Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Từ đó suy ra chỉ có những số khác 0 thì mới có số nghịch đảo. Nếu phân số thì số nghịch đảo của nó là . 2. Phép chia phân số M[r]
Các số được nối với nhau bởi dấu cá phép tính A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số được nối với nhau bởi dấu cá phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức. Một số cũng được coi là một biểu thức. Chú ý: Trong một biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiệ[r]
Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. 46. a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu ? b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N.[r]
Chương trình toán tiểu học chủ yếu cung cấp kiến thức và kỹ năng thực hiện các phép tính cơ bản ( cộng, trừ, nhân, chia) về các số tự nhiên, số thập phân và phân số. Trong đó, phép nhân và phép chia là các phép tính mà học sinh cảm thấy “ có vấn đề ” nhất. Thực tế đây là một kiểu toán mà các em chưa[r]
1. Tập hợp số tự nhiênKý hiệu là: N. Phần tử của tập hợp: N = { 0, 1, 2,…, n,…}Các ký hiệu khác:Tập hợp số tự nhiên có số 0: N0 = { 0, 1, 2, ..., n, ...}Tập hợp số tự nhiên không chứa số 0 là:N= {1, 2, ..., n, ...}.Các tính chất của phép cộng các số tự nhiên:Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có:(1)[r]
Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Với hai số hữu tỉ 1. Nhân hai số hữu tỉ : x.y = . = 2. Chia hai số hữu tỉ: 3. Chú ý: - Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tín[r]
Dạy toán lớp 3 giúp học sinh bước đầu có một số kiến thức cơ bản về phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; phép nhân, phép chia, bảng nhân, bảng chia 2,3,4,5; tên gọi, mối quan hệ giữa các thành phần và kết quả của từng phép tính… Đây chính là những kiến thức nền tảng giúp các em có thể học tiếp c[r]
a) Trong phép chia hết. a) Trong phép chia hết. Chú ý: Không có phép chia cho số 0. a : 1 = a a : a = 1 (a khác 0) 0 : b = 0 (b khác 0) b) Trong phép chia có dư Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
Những bài toán về Chia hết_Chia có dư Bài 1: Cho A= 1 + 11+ 111 + 1111 + ....+ 111111111 +1111111111 ( có 10 số hạng ) .Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu? Tổng các chữ số của tổng trên là: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 = (1+10)x10:2=55 Mà 55 chia cho 9 dư 1 nên tổng trên chia cho 9 cũng dư 1.[r]
a) Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 a) Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ? Ta có: 8,4 m = 84dm Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) Thông thường ta đặt tính rồi làm[r]
Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. A. Kiến thức cơ bản: 1. Phương pháp: Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. Với hai đa thức A và B của một biến, B ≠ 0 tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho: A = B . Q + R, với R = 0 hoặc bậc bé hơn bậc c[r]